Thừa kế đất đai hoặc thừa kế quyền sử dụng đất là quá trình chuyển giao quyền sử dụng đất từ người đã qua đời sang người còn sống.
Tại Việt Nam, đất đai thuộc sở hữu toàn dân và được Nhà nước đại diện chủ sở hữu, Nhà nước cấp quyền sử dụng đất cho các hộ gia đình hoặc cá nhân. Quyền sử dụng đất là tài sản chung của hộ gia đình hoặc tài sản riêng của cá nhân, do đó khi có người trong hộ gia đình hoặc cá nhân chết đi, quyền sử dụng đất của họ sẽ được thừa kế theo di chúc hoặc theo pháp luật.
Việc thừa kế quyền sử dụng đất có nghĩa là chuyển quyền sử dụng đất của người đã qua đời sang người thừa kế theo di chúc hoặc theo quy định pháp luật, phù hợp với quy định của Bộ luật dân sự và Luật đất đai. Hiện nay, thừa kế là một quan hệ xã hội và quyền sử dụng đất được xem như là một di sản thừa kế theo quy định của pháp luật. Do quyền sử dụng đất là một tài sản đăng ký quyền sở hữu, người thừa kế cần thực hiện thủ tục thừa kế quyền sử dụng đất theo quy định của Bộ luật dân sự và pháp luật đất đai để được hưởng quyền sử dụng đất.
Theo các quy định hiện hành của pháp luật, bao gồm Điều 656, 657, 658 của Bộ luật Dân sự năm 2015; Điều 57, Điều 58 của Luật Công chứng năm 2014 và Điều 36 của Nghị định 23/2015/NĐ-CP, để thừa kế đất đai và các tài sản phải đăng ký sở hữu khác, người thừa kế cần có các giấy tờ cơ bản sau đây:
a) Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản của người để lại di sản
Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản của người để lại di sản, bao gồm giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (Sổ đỏ), sổ tiết kiệm, giấy chứng nhận sở hữu cổ phần, giấy đăng ký xe và các giấy tờ chứng minh quyền sở hữu tài sản khác (nếu có). Nếu không có các giấy tờ này, người thừa kế có thể sử dụng các giấy tờ thay thế được quy định bởi pháp luật đối với tài sản.
Ngoài ra, đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng cũng cần được thực hiện trong trường hợp có hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó.
b) Giấy chứng tử của người/những người để lại di sản.
c) CMND/căn cước công dân/hộ chiếu của những người thừa kế còn sống tại thời điểm làm thủ tục.
d) Giấy xác nhận/chứng minh quan hệ của những người thừa kế đã chết tại thời điểm làm thủ tục.
e) Trường hợp thừa kế theo pháp luật: Giấy tờ chứng minh quan hệ giữa người để lại di sản và người được hưởng di sản như giấy khai sinh, giấy đăng ký kết hôn, giấy xác nhận của chính quyền địa phương về việc có quan hệ gia đình.
f) Trường hợp thừa kế theo di chúc: Bản sao hoặc bản gốc di chúc.
g) Trường hợp có các nghĩa vụ tài sản và các khoản chi phí liên quan đến thừa kế, phải có các giấy tờ, tài liệu liên quan về việc có nghĩa vụ tài sản, việc đã thanh toán hoặc chưa thanh toán các nghĩa vụ tài sản này, bao gồm chi phí hợp lý cho việc mai táng, tiền cấp dưỡng còn thiếu, chi phí cho việc bảo quản di sản, thuế và các khoản nợ khác đối với cá nhân, pháp nhân.
Tuy nhiên, mỗi trường hợp thừa kế lại có thể yêu cầu thêm, bớt hoặc thay thế các giấy tờ khác nhau, phụ thuộc vào từng tình huống cụ thể. Đối với thừa kế đất đai, ngoài các giấy tờ nêu trên, cần phải tuân thủ các quy định tại các điều 656, 657, 658 của Bộ luật Dân sự năm 2015, điều 57, điều 58 Luật Công chứng năm 2014 và điều 36 Nghị định 23/2015/NĐ-CP. Ngoài ra, trong trường hợp có các khoản nợ liên quan đến tài sản của người đã mất, người thừa kế cần phải xác định rõ và đóng các khoản phải trả này trước khi tiến hành thủ tục thừa kế.
Bao gồm:
Khi nhận thừa kế từ người thân, người thừa kế sẽ phải chi trả các loại chi phí thừa kế tài sản, bao gồm thuế thu nhập cá nhân, phí trước bạ và phí công chứng. Các mức thuế thu nhập cá nhân được áp dụng cho các trường hợp nhận thừa kế là chứng khoán, phần vốn trong các tổ chức kinh tế hoặc cơ sở kinh doanh, bất động sản và các tài sản khác phải đăng ký quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng với cơ quan quản lý Nhà nước theo quy định tại khoản 9 Điều 2 Thông tư 111/2013/TT-BTC.
Tuy nhiên, theo Điều 4 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007, Điều 4 Nghị định 65 năm 2013 và điểm a khoản 1 Điều 3 Thông tư 111 năm 2013, một số trường hợp sẽ được miễn nộp thuế thu nhập cá nhân khi nhận thừa kế. Cụ thể, thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản giữa các thành viên trong gia đình như vợ chồng, cha mẹ và con, cha mẹ nuôi và con nuôi, cha mẹ chồng và con dâu, bố mẹ vợ và con rể, ông bà nội và cháu nội, ông bà ngoại và cháu ngoại, anh chị em ruột sẽ được miễn thuế. Ngoài ra, khi phân chia tài sản chung của vợ chồng do ly hôn theo thỏa thuận hoặc phán quyết của tòa án, việc phân chia tài sản này cũng được miễn thuế.
Mức thuế thu nhập cá nhân sẽ được tính như sau:
Thuế thu nhập cá nhân phải nộp | = | Thu nhập tính thuế | x | 10% |
Trong quá trình tính toán chi phí thừa kế, không thể bỏ qua phí trước bạ. Theo Điều 9 Nghị định 140/2016/NĐ-CP, những trường hợp sau đây sẽ được miễn phí trước bạ: nhà, đất nhận thừa kế hoặc quà tặng giữa vợ chồng, cha mẹ đẻ với con, cha mẹ nuôi với con nuôi, cha mẹ chồng với con dâu, cha mẹ vợ với con rể, ông bà nội với cháu nội, ông bà ngoại với cháu ngoại, và anh chị em ruột.
Tuy nhiên, các tài sản thừa kế khác sẽ phải chịu mức lệ phí trước bạ do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định. Ngoài ra, để hoàn thiện các chi phí thừa kế, chúng ta còn phải nộp phí công chứng khi khai nhận di sản thừa kế tại phòng công chứng. Mức phí này được quy định tại khoản 2 Điều 4 thông tư 257/2016 của Bộ Tài chính.
Để hoàn thiện các chi phí làm thủ tục thừa kế chúng ta còn phải nộp phí công chứng khi làm thủ tục khai nhận di sản thừa kế tại phòng công chứng, mức phí này được quy định tại khoản 2 Điều 4 thông tư 257/2016/TT-BTC của Bộ tài chính như sau:
STT | Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch | Mức thu(đồng/trường hợp) |
1 | Dưới 50 triệu đồng | 50 nghìn |
2 | Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng | 100 nghìn |
3 | Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng | 0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch |
4 | Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng | 01 triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng |
5 | Từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng | 2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng |
6 | Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng | 3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng |
7 | Từ trên 10 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng | 5,2 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng. |
8 | Trên 100 tỷ đồng | 32,2 triệu đồng + 0,02% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 100 tỷ đồng (mức thu tối đa là 70 triệu đồng/trường hợp). |
Trên đây là toàn bộ nội dung bài viết của Luật Hòa Nhựt liên quan đến vấn đề: Hồ sơ thừa kế đất đai gồm những giấy tờ gì? Chi phí hết bao nhiêu? Mọi thắc mắc chưa rõ hay có nhu cầu hỗ trợ vấn đề pháp lý khác, quý khách hàng vui lòng liên hệ với bộ phận:1900.868644 hoặc gửi tư vấn qua email: [email protected] để được hỗ trợ và giải đáp kịp thời. Xin trân trọng cảm ơn quý khách hàng đã quan tâm theo dõi bài viết của Luật Hòa Nhựt.
Link nội dung: https://luathoanhut.vn/ho-so-thua-ke-dat-dai-gom-nhung-giay-to-gi-chi-phi-het-bao-nhieu-a19570.html