Thành lập công ty chứng khoán cần lưu ý những vấn đề gì?

Với sự phát triển của nền kinh tế thị trường,việc thành lập công ty chứng khoán đã không còn xa lạ. Tuy nhiên, để thành lập công ty chứng khoán cần có giấy phép hoạt động, trình tự thủ tục cấp Giấy phép thành lập và hoạt động công ty chứng khoán sẽ được trình bày dưới đây

1. Cơ sở pháp lý thành lập công ty chứng khoán

– Trước đây áp dụng Luật doanh nghiệp 2014 và hiện nay áp dụng Luật doanh nghiệp năm 2020

– Luật chứng khoán năm 2006, sửa đổi, bổ sung năm 2010;

– Nghị định số 58/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 7 năm 2012 của Chính phủ quy định chi Tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật chứng khoán và Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật chứng khoán;

– Nghị định số 60/2015/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định 58/2012/NĐ-CP

– Nghị định 151/2018/NĐ-CP quy định về điều kiện đầu tư, kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của bộ tài chính

– Thông tư 210/2012/TT-BTC hướng dẫn thành lập và hoạt động công ty chứng khoán do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành.

2. Điều kiện thành lập công ty chứng khoán

Điều kiện về trụ sở làm việc, cơ sở vật chất, trang thiết bị: Có trụ sở làm việc bảo đảm cho hoạt động kinh doanh chứng khoán; có đủ cơ sở vật chất, kỹ thuật, trang thiết bị văn phòng, hệ thống máy tính, phần mềm phục vụ cho hoạt động phân tích đầu tư, phân tích và quản lý rủi ro, lưu trữ, bảo quản chứng từ, tài liệu và các thiết bị bảo đảm an toàn, an ninh cho trụ sở làm việc của công ty phù hợp với quy định về quy trình nghiệp vụ về hoạt động kinh doanh chứng khoán. Đối với nghiệp vụ bảo lãnh phát hành chứng khoán và tư vấn đầu tư chứng khoán thì không phải đáp ứng điều kiện về trang bị, thiết bị.

Điều kiện về vốn: Vốn đã góp tại thời điểm thành lập công ty tối thiểu bằng mức vốn pháp định theo quy định tại khoản 1, 2 Điều 71 Nghị định 58/2012/NĐ-CP:

Điều 71. Quy định về vốn và cổ đông, thành viên góp vốn tại tổ chức kinh doanh chứng khoán

1. Vốn pháp định cho các nghiệp vụ kinh doanh của công ty chứng khoán tại Việt Nam là:

a) Môi giới chứng khoán: 25 tỷ đồng Việt Nam;

b) Tự doanh chứng khoán: 100 tỷ đồng Việt Nam;

c) Bảo lãnh phát hành chứng khoán: 165 tỷ đồng Việt Nam;

d) Tư vấn đầu tư chứng khoán: 10 tỷ đồng Việt Nam.

Điều kiện về nhân sự: Khi nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép thành lập và hoạt động công ty chứng khoán, người nộp hồ sơ phải nộp kèm theo danh sách dự kiến về nhân sự công ty, trong đó có tối thiểu 03 người hành nghề chứng khoán phù hợp cho mỗi nghiệp vụ kinh doanh đề nghị cấp phép thành lập và hoạt động.

Ngoài ra, phải có vị trí Tổng Giám đốc (Giám đốc) của công ty chứng khoán và phải đáp ứng các tiêu chuẩn sau:

- Không thuộc trường hợp đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc chấp hành hình phạt tù hoặc bị tòa án cấm hành nghề kinh doanh theo quy định pháp luật;

- Có ít nhất 02 năm kinh nghiệm làm việc tại các bộ phận nghiệp vụ trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng, chứng khoán hoặc tại bộ phận tài chính, kế toán, đầu tư trong doanh nghiệp khác và có kinh nghiệm quản lý điều hành tối thiểu 02 năm;

- Có Chứng chỉ hành nghề phân tích tài chính hoặc Chứng chỉ hành nghề quản lý quỹ;

- Không bị xử phạt theo pháp luật chứng khoán và thị trường chứng khoán trong vòng 06 tháng gần nhất tính đến thời điểm nộp hồ sơ;

Điều kiện về cổ đông: Theo quy định hiện hành, cơ cấu cổ đông, thành viên góp vốn của công ty chứng khoán phải đáp ứng các quy định tại khoản 5, 6, 7 và 10 Điều 71 Nghị định 58/2012/NĐ-CP quy định đối với nhà đầu tư nước ngoài tại khoản 21, 24 Điều 1 Nghị định 60/2015/NĐ-CP.

Ngoài ra, trường hợp công ty chứng khoán được tổ chức dưới loại hình công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, chủ sở hữu phải là ngân hàng thương mại, doanh nghiệp bảo hiểm hoặc tổ chức nước ngoài đáp ứng quy định tại Điều 4 Nghị định 86/2016/NĐ-CP.

Như vậy, nếu muốn được cấp Giấy phép thành lập và hoạt động công ty chứng khoán thì phải đáp ứng tất cả các điều kiện thành lập công ty chứng khoán nêu trên được quy định tại Điều 5 Nghị định 86/2016/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi Điều 14 Nghị định 151/2018/NĐ-CP).

3. Thủ tục thành lập công ty chứng khoán

Hồ sơ cấp Giấy phép thành lập và hoạt động công ty chứng khoán

– Giấy đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động (theo mẫu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 210/2012/TT-BTC);

– Bản thuyết minh cơ sở vật chất đảm bảo thực hiện các nghiệp vụ kinh doanh chứng khoán kèm theo tài liệu chứng minh quyền sử dụng trụ sở;

– Biên bản họp và quyết định của cổ đông sáng lập hoặc thành viên sáng lập về việc thành lập công ty chứng khoán. Quyết định phải bao gồm các nội dung cơ bản như : Tên công ty, nghiệp vụ kinh doanh; Vốn điều lệ, cơ cấu sở hữu;Thông qua dự thảo điều lệ công ty, phương án kinh doanh ….

– Danh sách dự kiến Giám đốc (Tổng Giám đốc) và người hành nghề chứng khoán kèm theo bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề chứng khoán; Bản thông tin cá nhân của Giám đốc (Tổng Giám đốc)

– Danh sách và tỷ lệ sở hữu của các cổ đông, thành viên tham gia góp vốn

– Danh sách dự kiến thành viên Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên, Ban kiểm soát (nếu có) kèm theo bản sao hợp lệ giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn hiệu lực,

– Tài liệu chứng minh năng lực góp vốn của cổ đông, thành viên tham gia góp vốn thành lập công ty chứng khoán

– Dự thảo Điều lệ công ty đã được các cổ đông sáng lập, thành viên sáng lập công ty chứng khoán thông qua;

– Phương án hoạt động kinh doanh trong ba (03) năm đầu

Lưu ý: Các biểu mẫu đều được quy định chi tiết tại Thông tư 210/2012/TT-BTC

Trình tự thủ tục cấp Giấy phép thành lập và hoạt động công ty chứng khoán

Bước 1:

Hồ sơ gồm các tài liệu nêu trên được lập thành 1 bộ gốc. Kèm theo tệp thông tin điện tử.

Bộ hồ sơ gốc được gửi trực tiếp tại bộ phận một cửa của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước. Hoặc gửi qua đường bưu điện.

Việc sửa đổi, bổ sung hồ sơ được tiến hành khi cổ đông, thành viên góp vốn thấy cần thiết. Bản sửa đổi, bổ sung phải có chữ ký của những người đã ký trong hồ sơ đã gửi trước đó cho Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.

Trường hợp cần làm rõ vấn đề liên quan đến hồ sơ, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước có quyền đề nghị người đại diện cổ đông, thành viên sáng lập hoặc người dự kiến làm Giám đốc (Tổng Giám đốc). Giải trình trực tiếp hoặc bằng văn bản.

Bước 2:

Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày Ủy ban Chứng khoán Nhà nước có yêu cầu bằng văn bản. Các cổ đông, thành viên sáng lập thành lập tổ chức kinh doanh chứng khoán phải hoàn thiện bộ hồ sơ. Sau thời hạn trên, nếu hồ sơ không được bổ sung và hoàn thiện đầy đủ. Ủy ban Chứng khoán Nhà nước có quyền từ chối cấp giấy phép thành lập và hoạt động.

Bước 3:

Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ. Ủy ban Chứng khoán Nhà nước có văn bản đề nghị hoàn tất các điều kiện cơ sở vật chất. Và phong tỏa vốn góp. Cổ đông, thành viên góp vốn được trích phần vốn góp để đầu tư cơ sở vật chất. Phần vốn góp còn lại phải được phong tỏa trên tài khoản của ngân hàng thương mại. Ngân hàng đó theo chỉ định của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước. Và sẽ được giải tỏa, chuyển vào tài khoản của công ty ngay sau khi được cấp giấy phép thành lập và hoạt động.

Bước 4:

Sau thời hạn 03 tháng kể từ ngày nhận được thông báo của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước đã nêu ở bước 3. Mà các cổ đông, thành viên góp vốn không hoàn thiện cơ sở vật chất. cũng như không phong tỏa đủ vốn điều lệ. Và không bổ sung đầy đủ nhân sự. Ủy ban Chứng khoán Nhà nước có quyền từ chối cấp phép.

Bước 5:

Trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày nhận được giấy xác nhận phong tỏa vốn, biên bản kiểm tra cơ sở vật chất và các tài liệu hợp lệ khác. Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp giấy phép thành lập và hoạt động. Trường hợp từ chối, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

4. Chứng chỉ hành nghề chứng khoán

4.1 Điều kiện để được cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán

Hiện nay, Luật Chứng khoán ghi nhận có 3 loại chứng chỉ hành nghề chứng khoán. Đối với mỗi loại chứng chỉ hành nghề khác nhau thì điều kiện cấp cũng khác nhau.

Chứng chỉ hành nghề Môi giới chứng khoán

Chứng chỉ hành nghề Môi giới chứng khoán được cấp cho cá nhân đáp ứng điều kiện sau đây:

- Có năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự đầy đủ; không thuộc trường hợp đang phải chấp hành hình phạt tù hoặc bị Tòa án cấm hành nghề kinh doanh;

- Có trình độ từ đại học trở lên;

- Đạt yêu cầu trong kỳ thi sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán phù hợp với loại chứng chỉ hành nghề chứng khoán đề nghị cấp;

- Có các chứng chỉ chuyên môn về chứng khoán, bao gồm: Chứng chỉ Những vấn đề cơ bản về chứng khoán và thị trường chứng khoán, chứng chỉ Pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán, chứng chỉ Phân tích và đầu tư chứng khoán, chứng chỉ Môi giới chứng khoán và tư vấn đầu tư chứng khoán.

Chứng chỉ hành nghề Phân tích tài chính

Chứng chỉ hành nghề Phân tích tài chính được cấp cho cá nhân đáp ứng điều kiện sau đây:

- Các điều kiện cấp Chứng chỉ hành nghề Môi giới chứng khoán;

- Có các chứng chỉ chuyên môn: Chứng chỉ Tư vấn tài chính và bảo lãnh phát hành chứng khoán, chứng chỉ Phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp.

Chứng chỉ hành nghề Quản lý quỹ

Chứng chỉ hành nghề Quản lý quỹ được cấp cho cá nhân đáp ứng điều kiện sau đây:

- Các điều kiện để được cấp Chứng chỉ hành nghề Phân tích tài chính;

- Có chứng chỉ chuyên môn Quản lý quỹ và tài sản;

- Có tối thiểu ba (03) năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng hoặc có một trong các loại chứng chỉ quốc tế CFA, CIIA, ACCA, CPA.

4.2 Thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán

Hiện nay, hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán phải được lập thành 1 bộ nộp tại Ủy ban chứng khoán Nhà nước, gồm các giấy tờ sau: (Thông tư 197/2015/TT-BTC)

- Giấy đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán;

- Bản thông tin cá nhân của người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán;

- Phiếu lý lịch tư pháp;

- Bản sao bằng tốt nghiệp đại học hoặc bằng thạc sỹ, tiến sỹ;

 Bản sao chứng chỉ hành nghề chứng khoán hợp pháp ở nước ngoài (nếu có);

- Bản sao các chứng chỉ chuyên môn về chứng khoán;

- Thông báo của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước về kết quả thi sát hạch phù hợp với loại chứng chỉ hành nghề chứng khoán đề nghị cấp;

- 2 ảnh 4cm x 6cm.

Riêng đối với trường hợp đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề quản lý quỹ, phải bổ sung thêm văn bản xác nhận số năm làm việc, vị trí công tác của người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán hoặc bản sao chứng chỉ quốc tế CFA, CIIA, ACCA, CPA.

Nếu hồ sơ hợp lệ, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước ra quyết định cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán và thông báo nộp lệ phí cho người đề nghị trong vòng 7 ngày từ ngày nhận được hồ sơ. Nếu hồ sơ không hợp lệ, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước thông báo với người nộp về việc sửa đổi, bổ sung trong vòng 5 ngày làm việc.

Mọi thắc mắc quý khách hàng xin vui lòng gửi về số Hotline 1900.868644 hoặc địa chỉ email [email protected] để được giải đáp. Trân trọng!

Link nội dung: https://luathoanhut.vn/thanh-lap-cong-ty-chung-khoan-can-luu-y-nhung-van-de-gi-a19914.html