Cách xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp của công ty cổ phần

Thuế thu nhập doanh nghiệp là một loại thuế trực thu, được áp dụng trực tiếp lên khoản thu nhập mà doanh nghiệp phải chịu thuế. Thuế TNDN được tính dựa trên các khoản thu nhập mà doanh nghiệp thu được từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ, và các loại thu nhập khác theo quy định của pháp luật

1. Công thức tính thuế thu nhập doanh nghiệp

Công thức tính thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp, theo quy định củaThông tư số 78/2014/TT-BTC và sửa đổi tại Điều 2 Thông tư số 96/2015/TT-BTC, đã xác định rõ các yếu tố cơ bản quyết định thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế. Theo đó, thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế được xác định thông qua một công thức chi tiết, bao gồm các thành phần chính như doanh thu, chi phí được trừ, và các khoản thu nhập khác.

Trước hết, theo định nghĩa từ Thông tư, thu nhập chịu thuế là tổng hợp của các khoản thu nhập được thu về từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá và dịch vụ, cũng như các khoản thu nhập khác không thuộc vào các loại nói trên. Điều này giúp bao quát mọi nguồn thu nhập của doanh nghiệp, đồng thời đảm bảo tính minh bạch và công bằng trong quá trình tính thuế.

Công thức cụ thể để tính thu nhập chịu thuế được mô tả như sau:

Thu nhập chịu thuế = tổng giá trị doanh thu (-) chi phí được trừ (+) thêm các khoản thu nhập khác.

Điều này có nghĩa là doanh nghiệp phải xác định tổng giá trị doanh thu từ các hoạt động sản xuất và kinh doanh của mình, sau đó trừ đi các chi phí hợp lý và phù hợp với quy định. Cuối cùng, doanh nghiệp cộng thêm các khoản thu nhập khác để có tổng thu nhập chịu thuế.

Thành phần chính của công thức bao gồm:

- Doanh thu: Tổng giá trị các khoản thu được từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá và dịch vụ.

- Chi phí được trừ: Chi phí được doanh nghiệp trừ đi từ doanh thu, bao gồm các chi phí hợp lý như chi phí sản xuất, chi phí quản lý, và các khoản chi phí khác liên quan đến hoạt động kinh doanh.

- Các khoản thu nhập khác: Các khoản thu nhập không thuộc vào các loại trên như thu nhập từ đầu tư, thu nhập từ chuyển nhượng tài sản, và các khoản thu nhập khác.

Qua công thức này, doanh nghiệp có thể xác định một cách chi tiết và rõ ràng thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế của mình, tạo điều kiện cho quá trình đánh giá và kiểm tra thuế hiệu quả và minh bạch. Đồng thời, việc này cũng giúp chính quyền thuế có cơ sở hợp lý để đánh giá mức độ nộp thuế đúng đắn từ phía doanh nghiệp

2. Xác định thuế thu nhập doanh nghiệp như thế nào?

Để xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp, quy trình tính toán đòi hỏi sự hiểu biết về ba yếu tố chính: Doanh thu, Chi phí được trừ, và Các khoản thu nhập khác.

- Doanh thu: Theo Điều 5 của Thông tư 78/2014/TT-BTC, doanh thu để tính thu nhập chịu thuế được xác định bao gồm toàn bộ số tiền từ bán hàng hóa, gia công, cung cấp dịch vụ, kể cả các khoản trợ giá, phụ thu, phụ trội mà doanh nghiệp nhận được, không phụ thuộc vào việc đã thu tiền hay chưa.

Đối với doanh nghiệp nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ, doanh thu không bao gồm thuế GTGT.

Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp trên giá trị gia tăng, doanh thu bao gồm cả thuế GTGT.

Trong trường hợp doanh nghiệp có hoạt động dịch vụ, khi khách hàng thanh toán trước nhiều năm, doanh thu được phân bổ theo thời gian thanh toán hoặc theo doanh thu từng kỳ thanh toán.

Đối với hoạt động kinh doanh áp dụng nhiều mức thuế suất khác nhau, doanh nghiệp tính riêng thu nhập của từng hoạt động, nhân với thuế suất tương ứng.

Hoạt động chuyển nhượng bất động sản, dự án đầu tư, quyền tham gia dự án, quyền thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản có mức thuế suất là 20%, trừ khi là doanh nghiệp thực hiện dự án đầu tư kinh doanh nhà ở xã hội (áp dụng thuế suất 10%).

Trong trường hợp số lỗ từ hoạt động chuyển nhượng, sau khi bù trừ với lãi từ hoạt động sản xuất kinh doanh, lỗ có thể chuyển sang các năm tiếp theo.

Khi doanh nghiệp giải thể, thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản được bù trừ với lỗ từ hoạt động sản xuất kinh doanh.

-  Các khoản chi được trừ: Theo Điều 4 của Thông tư 96/2015/TT-BTC, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh, miễn là chúng đáp ứng ba điều kiện: thực tế phát sinh, có hóa đơn chứng từ hợp pháp, và có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt đối với các khoản chi từ 20 triệu đồng trở lên.

- Các khoản thu nhập khác: Theo Điều 7 của Thông tư 78/2014/TT-BTC, các khoản thu nhập khác chịu thuế doanh nghiệp bao gồm:

+ Thu nhập từ chuyển nhượng vốn, chứng khoán.

+ Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản, bao gồm chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền thuê đất, thu nhập từ cho thuê đất, thu nhập từ chuyển nhượng nhà, công trình xây dựng.

Các khoản thu nhập này không được hưởng ưu đãi thuế thu nhập, trừ khi là thu nhập từ dự án đầu tư kinh doanh nhà ở xã hội

3. Quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp

Sau mỗi kỳ nộp thuế, doanh nghiệp cần thực hiện quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp, tuân thủ đúng thời hạn quy định để đảm bảo quá trình tài chính diễn ra suôn sẻ và phù hợp với quy định pháp luật.

- Thời gian quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp: Quy trình quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp cần tuân thủ các quy tắc thời gian sau:

+ Nếu doanh nghiệp có năm tài chính trùng với năm dương lịch, thì hạn cuối là ngày 31/3 của năm đó.

+ Đối với doanh nghiệp có năm tài chính khác với năm dương lịch, hạn cuối là ngày 31/3 của năm tài chính đó.

+ Đối với trường hợp đặc biệt như chấm dứt hoạt động, hợp đồng, tái tổ chức, thời hạn nộp là ngày thứ 45 kể từ ngày sự kiện phát sinh.

Nếu gặp thiên tai/hỏa hoạn/tai nạn bất ngờ, doanh nghiệp có thể đề xuất gia hạn nộp, nhưng thời gian gia hạn không quá 60 ngày kể từ ngày hết hạn nộp.

- Thủ tục quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp:

Bước 1: Lập hồ sơ quyết toán thuế

+ Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp.

+ Báo cáo tài chính năm, bao gồm các bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, bản thuyết minh báo cáo tài chính, báo cáo luân chuyển tiền tệ.

+ Giấy ủy quyền thực hiện thủ tục nếu không phải là người đại diện theo pháp luật.

Bước 2: Nộp hồ sơ quyết toán thuế tại cơ quan thuế

+ Doanh nghiệp nộp thuế tại cơ quan thuế có trụ sở chính.

+ Có thể chọn cách nộp trực tiếp, qua bưu chính, hoặc qua Cổng thông tin điện tử của cơ quan thuế.

Bước 3: Cơ Quan Thuế Tiếp Nhận và Giải Quyết

+ Nếu nộp trực tiếp, công chức thuế tiếp nhận và đóng dấu tiếp nhận hồ sơ.

+ Nếu gửi qua bưu chính, công chức thuế đóng dấu và ghi ngày nhận hồ sơ.

+ Nếu nộp trực tuyến, cơ quan thuế giải quyết thông qua hệ thống điện tử.

Quy trình quyết toán thuế giúp doanh nghiệp tự chủ trong việc tính toán mức thuế và đảm bảo tính đúng đắn, tránh việc nộp thuế muộn có thể gây ảnh hưởng đến tình hình tài chính. Đồng thời, quyết toán thuế cũng tạo cơ hội để doanh nghiệp kiểm soát và cải thiện hiệu suất tài chính của mình

4. Hướng dẫn kê khai và xác nhận giảm thuế thu nhập doanh nghiệp mới nhất năm 2023 

Để kê khai giảm thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) theo các quy định mới nhất năm 2023, doanh nghiệp cần thực hiện các bước sau:

Bước 1: Xác định số thuế được giảm hàng quý

Đầu tiên, doanh nghiệp cần xác định số thuế được giảm khi tạm nộp thuế TNDN hàng quý. Điều này được thực hiện bằng cách dựa vào doanh thu trong kỳ tính thuế năm 2022 và ước lượng doanh thu trong kỳ tính thuế năm 2023. Doanh nghiệp tự thực hiện quá trình này để xác định mức giảm thuế có thể áp dụng.

Bước 2: Kê khai giảm thuế thu nhập doanh nghiệp 

Sau khi xác định mức giảm thuế theo bước trước, người nộp thuế cần kê khai thông tin theo mẫu tờ khai do Bộ Tài chính ban hành, cụ thể là mẫu tờ khai được quy định trong Thông tư số 80/2021/TT-BTC. Trong quá trình này, doanh nghiệp cần cung cấp các thông tin chính xác về doanh thu và các yếu tố khác ảnh hưởng đến quyết định giảm thuế.

Bước 3: Xác nhận kết quả

Sau khi người nộp thuế đã kê khai đầy đủ thông tin theo mẫu tờ khai, cơ quan có thẩm quyền sẽ tiến hành xét duyệt thông tin này. Quá trình này có thể bao gồm kiểm tra các số liệu, xác minh tính chính xác của thông tin được cung cấp. Dựa trên kết quả xét duyệt, cơ quan có thẩm quyền sẽ xác định xem doanh nghiệp có thuộc nhóm được giảm thuế theo quy định của pháp luật hay không.

Sau cùng, cơ quan có thẩm quyền sẽ thông báo kết quả cho doanh nghiệp, xác nhận liệu mức giảm thuế được áp dụng hay không và nếu có, mức giảm thuế cụ thể là bao nhiêu. Điều này giúp doanh nghiệp có cái nhìn rõ ràng về tình hình giảm thuế của mình và thực hiện các biện pháp tài chính phù hợp

Mọi thắc mắc quý khách hàng xin vui lòng gửi về số Hotline 1900.868644 hoặc địa chỉ email [email protected] để được giải đáp. Trân trọng!

Link nội dung: https://luathoanhut.vn/cach-xac-dinh-thu-nhap-chiu-thue-thu-nhap-doanh-nghiep-cua-cong-ty-co-phan-a20108.html