Cách xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp của doanh nghiệp tư nhân

Bài viết dưới đây trình bày về: Cách xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp của doanh nghiệp tư nhân của Luật Hòa Nhựt gửi đến các bạn.

1. Quy định pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp

Thuế thu nhập doanh nghiệp là loại thuế trực thu, đánh vào doanh nghiệp, tổ chức kinh tế  có mức thu nhập phải chịu thuế bao gồm từ hoạt động kinh doanh, hoạt động sản xuất, hoạt động vận chuyển hàng hóa, dịch vụ và những thu nhập khác của doanh nghiệp theo quy định pháp luật

1.1. Thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp

Các khoản thu nhập mà doanh nghiệp phải chịu thuế thu nhập doanh nghiệp được quy định cụ thể tại Luật thuế thu nhập doanh nghiệp 2008 :

Những thu nhập phát sinh từ hoạt động kinh doanh, sản xuất hàng hóa, dịch vụ. Đây là nguồn thu nhập đến từ việc cung ứng hàng hóa và các dịch vụ cho thị trường. Đối với những loại hàng hóa này cần phải được đăng ký mã ngành với cơ quan nhà nước.

Ngoài ra, còn thu nhập từ chuyển nhượng vốn:

- Thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ số vốn. Trong đó bao gồm cả trường hợp bán doanh nghiệp, nhượng quyền chứng khoán, chuyển nhượng quyền tham gia vốn góp.

- Thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng dự án đầu tư, quyền tham gia dự án đầu tư, quyền chuyển nhượng thăm dò, khai thác và chế biến khoáng sản, thu nhập từ việc chuyển nhượng bất động sản

- Thu nhập từ quyền sở hữu tài sản, quyền sử dụng tài sản bao gồm cả quyền sở hữu trí tuệ, thu nhập từ việc chuyển giao công nghệ.

- Thu nhập từ hoạt động cho thuê, thanh lý hợp đồng, tài sản. Trong đó có cả những loại giấy tờ có giá trị khác.

Thu nhập từ tiền lãi, tiền cho vay, trao đổi ngoại tệ bao gồm các loại tiền sau:

- Thu nhập phát sinh từ các tài khoản tín dụng, lãi cho vay bất kỳ hình thức nào theo quy định của pháp luật.

- Thu nhập từ hoạt động trao đổi, mua bán ngoại tệ,

- Thu nhập từ khoảng chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại các khoản nợ ngoại tệ

- Thu nhập từ khoảng chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ

- Thu nhập từ các khoản trích không sử dụng đến hoặc sử dụng không hết theo kỳ hạn của tổ chức, doanh nghiệp.

- Thu nhập đến từ khoản nợ khó đòi đã xóa nhưng sau đó đòi lại được

- Thu nhập đến từ khoản nợ phải trả không xác định được chủ nợ.

- Thu nhập đến từ hoạt động kinh doanh bị bỏ sót

- Các khoản tài trợ được tính bằng tiền hoặc hiện vật.

- Thu nhập đến từ hoạt động kinh doanh, sản xuất ở nước ngoài.

- Các khoản thu nhập khác bao gồm cả thu nhập miễn thuế.

1.2. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp

Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành được áp dụng chung cho các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế là 20%

Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế có tổng thu nhập trong kỳ tính thuế không tới 20 tỷ thì áp dụng mức thuế suất 20%

Doanh thu làm căn cứ để xác định doanh nghiệp, tổ chức kinh tế thuộc đối tượng áp dụng mức thuế suất là 20% tài khoản này là doanh thu của năm trước liền kề.

Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế có hoạt động do tìm, khai thác, chế biến khoáng sản và tài nguyên quý hiếm tại lãnh thổ Việt Nam sẽ có mức thuế suất từ 32% đến 50% đối với từng quy mô dự án.

1.3. Công thức tính thuế thu nhập doanh nghiệp

Thuế thu nhập doanh nghiệp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp

Nếu trường hợp doanh nghiệp trích một khoản nhằm mục đích phát triển khoa học và công nghệ thì được xác định theo công thức khác, cụ thể như sau:

Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp = (Thu nhập tính thuế - Phần trích lập quỹ KHCN) x thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp

2. Cách xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp của doanh nghiệp tư nhân

Thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ và các khoản thu nhập khác. Việc xác định thu nhập chịu thuế là cơ sở để xác định thuế thu nhập doanh nghiệp của doanh nghiệp tư nhân. Việc doanh nghiệp phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp nhà nước nhằm bảo đảm sự công bằng giữa các doanh nghiệp và phù hợp với chủ trương phát triển kinh tế của nước ta. Kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp sẽ được xác định dựa trên năm dương lịch hoặc năm tài chính. Cách xác định thu nhập chịu thuế doanh nghiệp được quy định cụ thể tại Thông tư 78/2014/TT-BTC.

Thu nhập chịu thuế được xác định dựa trên công thức sau:

Thu nhập chịu thuế = Doanh thu - Chi phí được trừ + Các khoản thu nhập khác

Những đối tượng nộp thuế sẽ cần phải xác định được khoản thu nhập chịu thuế, trên cơ sở thu nhập chịu thuế sẽ tính toán được chính xác khoản thuế mà doanh nghiệp cần nộp. Từ đó giúp đảm bảo hoàn thành nghĩa vụ tài chính với nhà nước.

Những đối tượng cần quan tâm tới việc xác định thu nhập chịu thuế sẽ bao gồm:

- Doanh nghiệp được thành lập theo quy định pháp luật.

- Doanh nghiệp  nước ngoài có cơ sở thường trú hoặc không có cơ sở tại Việt Nam.

- Các cơ sở của doanh nghiệp nước ngoài thường trú tại Việt Nam

- Các tổ chức hành chính sự nghiệp, hợp tác xã

- Ngoài ra còn những tổ chức khác.

3. Các loại thu nhập doanh nghiệp được miễn thuế

Doanh nghiệp có thể được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp nếu khoản thu nhập thuộc một trong những trường hợp sau:

- Thu nhập từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng, chế biến nông sản, thủy sản, sản xuất muối của hợp tác xã. Thu nhập của hợp tác xã hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp trên địa bàn khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn. Thu nhập của doanh nghiệp từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng, chế biến nông sản, thủy sản ở địa bàn đặc biệt khó khăn. Ngoài ra còn có thu nhập từ hoạt động đánh bắt hải sản.

- Thu nhập từ việc thực hiện dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ cho các hoạt động nông nghiệp bào gồm: dịch vụ tưới, tiêu nước; cày, bừa đất; nạo vét kênh, mương nội đồng; dịch vụ phòng trừ sâu, bệnh cho cây trồng, vật nuôi. Ngoài ra còn có dịch vụ thu hoạch sản phẩm nông nghiệp.

- Thu nhập từ việc thực hiện hợp đồng nghiên cứu khoa học và công nghệ, doanh thu bán sản phẩm trong thời kỳ sản xuất thử nghiệm, doanh thu bán sản phẩm làm ra từ công nghệ mới lần đầu tiên áp dụng tại Việt Nam.

- Thu nhập từ hoạt động sản xuất và kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có số lao động là người khuyết tật, sau cai nghiện, nhiễm HIV bình quân chiếm từ 30% trở lên trong tổng số lao động bình quân trong năm.

- Thu nhập từ hoạt động dạy nghề dành riêng cho người dân tộc thiểu số, người khuyết tật, trẻ em có hoàn cảnh khó khăn , người nghiện ngập hoặc nhiễm HIV.

- Thu nhập được chia từ hoạt động góp vốn, mua cổ phần, liên doanh, liên kết kinh tế với doanh nghiệp trong nước.

-  Khoản tài trợ cho giáo dục, khoa học, văn hóa, nghệ thuật, từ thiện, nhân đạo và hoạt động xã hội khác tại Việt Nam.

- Thu nhập từ chuyển nhượng chứng chứng chỉ giảm phát thải (CÉ) lần đầu và các lần chuyển nhượng tiếp theo nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định.

- Phần thu nhập không chia thuộc các lĩnh vực văn hóa, xã hội, giáo dục, đào tạo, y tế. Phần thu nhập không chia của hợp tác xã để lại hình thành tài sản của hợp tác xã.

- Thu nhập từ chuyển giao công nghệ thuộc lĩnh vực ưu tiên chuyển giao cho tổ chức, cá nhân ở địa bàn có điều kiện đặc biệt khó khăn.

- Thu nhập của văn phòng thừa phát lại trong thời gian thực hiện thí điểm theo quy định của pháp luật về thu hành án dân sự. Tuy nhiên trừ những khoản thu nhập từ các hoạt động khác mà không phải hoạt động thừa phát lại.

Trên đây là 12 khoản thu nhập được pháp luật quy định miễn thuế thu nhập doanh nghiệp. Nếu doanh nghiệp có bất kỳ khoản thu nhập nào thuộc một trong 12 trường hợp trên thì được miễn thuế.

Mọi thắc mắc quý khách hàng xin vui lòng gửi về số Hotline 1900.868644 hoặc địa chỉ email [email protected] để được giải đáp. Trân trọng!

Link nội dung: https://luathoanhut.vn/cach-xac-dinh-thu-nhap-chiu-thue-thu-nhap-doanh-nghiep-cua-doanh-nghiep-tu-nhan-a20111.html