Giấy phép kinh doanh vận tải là một loại giấy phép pháp lý cấp cho các doanh nghiệp hoạc cá nhân hoạt động trong lĩnh vực vận tải để họ có thể thực hiện các hoạt động kinh doanh vận chuyển hàng hóa hoặc hành khách theo quy định của pháp luật. Giấy phép này chứng nhận rằng doanh nghiệp hoặc cá nhân đã đáp ứng các điều kiện và tiêu chuẩn cần thiết để hoạt động vận tải một cách hợp pháp và an toàn.
Giấy phép kinh doanh vận tải có thể bao gồm một số thông tin quan trọng sau:
- Tên và địa chỉ của doanh nghiệp hoặc cá nhân kinh doanh vận tải.
- Số hiệu giấy phép: Mỗi giấy phép sẽ có một số hiệu đặc trưng để phân biệt và tra cứu.
- Loại hình vận tải: Xác định liệu doanh nghiệp này vận chuyển hàng hóa hay hành khách, và có thể chi tiết hơn như vận tải đường bộ, đường thủy, đường sắt, hay hàng không.
- Phạm vi hoạt động: Mô tả rõ ràng phạm vi địa lý mà doanh nghiệp được phép hoạt động vận tải.
- Thời hạn giấy phép: Xác định khoảng thời gian mà giấy phép có hiệu lực và cần phải được gia hạn khi hết hạn.
- Các điều kiện và quy định đối với hoạt động vận tải: Bao gồm các yêu cầu về an toàn, vệ sinh, bảo hiểm, giấy tờ liên quan và các quy định khác áp dụng cho hoạt động vận tải.
Giấy phép kinh doanh vận tải là một tài liệu quan trọng và pháp lý yêu cầu khi doanh nghiệp hoạc cá nhân muốn tham gia vào lĩnh vực vận tải. Việc có giấy phép đảm bảo rằng hoạt động vận tải được thực hiện một cách hợp pháp, đảm bảo an toàn cho người và hàng hóa, và tuân thủ các quy định và điều kiện của cơ quan chức năng có thẩm quyền.
Điều 80 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định về việc cá nhân, thành viên hộ gia đình được phép thành lập và quản lý hộ kinh doanh, cũng như các giới hạn và điều kiện áp dụng cho việc này. Dưới đây là chi tiết nội dung của Điều 80:
- Cá nhân, thành viên hộ gia đình là công dân Việt Nam có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của Bộ luật Dân sự có quyền thành lập hộ kinh doanh theo quy định tại Chương này, trừ các trường hợp sau đây:
+ Người chưa thành niên, người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; người bị mất năng lực hành vi dân sự; người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi: Điều này nhấn mạnh rằng chỉ những cá nhân, thành viên hộ gia đình có đủ năng lực hành vi dân sự mới được phép thành lập hộ kinh doanh.
+ Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đang bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định: Điều này loại trừ những cá nhân có liên quan đến các trường hợp vi phạm pháp luật hoặc không đủ điều kiện hợp lệ để tham gia hoạt động kinh doanh vận tải.
+ Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật có liên quan: Điều này đề cập đến việc có thể tồn tại các trường hợp đặc biệt khác liên quan đến hạn chế và điều kiện kinh doanh vận tải theo quy định của luật pháp.
- Cá nhân, thành viên hộ gia đình quy định tại khoản 1 Điều này chỉ được đăng ký một hộ kinh doanh trong phạm vi toàn quốc và được quyền góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp trong doanh nghiệp với tư cách cá nhân: Điều này giới hạn việc mỗi cá nhân, thành viên hộ gia đình chỉ được đăng ký một hộ kinh doanh và không thể có đồng thời nhiều hơn một hộ kinh doanh. Ngoài ra, họ có quyền tham gia góp vốn hoặc mua cổ phần trong các doanh nghiệp khác với tư cách cá nhân.
- Cá nhân, thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh không được đồng thời là chủ doanh nghiệp tư nhân, thành viên hợp danh của công ty hợp danh trừ trường hợp được sự nhất trí của các thành viên hợp danh còn lại: Điều này nêu rõ rằng cá nhân, thành viên hộ gia đình không được đồng thời là chủ doanh nghiệp tư nhân và thành viên hợp danh của công ty hợp danh. Trường hợp đặc biệt nếu muốn làm cả hai việc này, họ cần có sự đồng thuận của các thành viên hợp danh khác.
Điều 80 Nghị định 01/2021/NĐ-CP cụ thể quy định về quyền và hạn chế của cá nhân, thành viên hộ gia đình trong việc thành lập và quản lý hộ kinh doanh vận tải tại Việt Nam, nhằm tạo ra môi trường kinh doanh công bằng và đáng tin cậy trong lĩnh vực này.
Theo Điều 13 Nghị định 10/2020/NĐ-CP về việc kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng ô tô, các doanh nghiệp vận tải phải tuân thủ những điều kiện sau:
- Đăng ký kinh doanh vận tải bằng các loại xe ô tô theo quy định của pháp luật: Doanh nghiệp cần thực hiện việc đăng ký kinh doanh vận tải cho các loại xe ô tô mà họ dự định sử dụng, theo quy định của pháp luật về đăng ký kinh doanh.
- Phương tiện phải đảm bảo về số lượng và chất lượng sao cho phù hợp nhất với hình thức kinh doanh: Doanh nghiệp phải xác định và sở hữu số lượng xe ô tô và chất lượng phù hợp để đáp ứng yêu cầu và quy mô kinh doanh mà họ dự định thực hiện.
- Lái xe và lơ xe phải có hợp đồng lao động bằng văn bản với đơn vị kinh doanh: Các lái xe và lơ xe (nếu có) phải có hợp đồng lao động bằng văn bản với doanh nghiệp vận tải. Đồng thời, họ không được trong thời gian bị cấm hành nghề theo quy định của pháp luật.
- Người lái xe phải có trình độ chuyên môn từ trung cấp trở lên hoặc cao đẳng trở lên tùy theo chuyên ngành kinh tế, kỹ thuật: Để trở thành lái xe trong doanh nghiệp vận tải, người đó phải đáp ứng yêu cầu về trình độ chuyên môn, như từ trung cấp trở lên hoặc cao đẳng trở lên tùy theo chuyên ngành. Thời gian công tác tại đơn vị vận tải của người lái xe cũng phải ít nhất 3 năm trở lên.
- Đơn vị kinh doanh vận tải phải có nơi đỗ xe phù hợp và đảm bảo các yêu cầu về an toàn giao thông và vệ sinh môi trường: Doanh nghiệp vận tải phải có nơi đỗ xe phù hợp để giữ gìn an toàn giao thông và đảm bảo vệ sinh môi trường, tuân thủ quy định của pháp luật liên quan. Đơn vị kinh doanh bắt buộc phải gắn thiết bị giám sát hành trình của xe để theo dõi, tiếp nhận thông tin từ xa: Doanh nghiệp vận tải phải trang bị các xe ô tô bằng thiết bị giám sát hành trình để theo dõi hoạt động của xe và tiếp nhận thông tin từ xa.
- Doanh nghiệp vận tải hành khách theo tuyến cố định phải có bộ phận quản lý để theo dõi các điều kiện về an toàn giao thông và thực hiện tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ vận tải hành khách: Nếu doanh nghiệp vận tải hành khách hoạt động theo tuyến cố định, họ phải có bộ phận quản lý chịu trách nhiệm theo dõi và đảm bảo an toàn giao thông. Đồng thời, doanh nghiệp cần thực hiện tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ vận tải hành khách để đảm bảo sự hài lòng của khách hàng.
Để được cấp giấy phép hộ cá thể kinh doanh vận tải, hồ sơ đăng ký yêu cầu bao gồm các thông tin và tài liệu sau đây:
- Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh vận tải hộ cá thể:
+ Tên của hộ cá thể kinh doanh.
+ Địa chỉ chính xác của trụ sở kinh doanh.
+ Số điện thoại, số fax, thư điện tử (nếu có) của hộ cá thể kinh doanh.
+ Ngành, nghề kinh doanh: Kinh doanh vận tải.
+ Tổng số vốn kinh doanh.
+ Tổng số lao động sử dụng trong hộ cá thể kinh doanh.
+ Các thông tin khác như: họ, tên, chữ ký, địa chỉ nơi cư trú, số và ngày cấp Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu của các cá nhân thành lập hộ cá thể kinh doanh.
- Bản sao hợp lệ Thẻ căn cước công dân/Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu của cá nhân tham gia Hộ cá thể kinh doanh: Đây là các tài liệu chứng minh danh tính của các cá nhân tham gia vào hộ cá thể kinh doanh. Các tài liệu này phải có hiệu lực và còn trong thời hạn sử dụng.
- Bản sao biên bản họp nhóm cá nhân về việc thành lập Hộ cá thể kinh doanh trong trường hợp Hộ cá thể kinh doanh do nhóm cá nhân thành lập: Trong trường hợp hộ cá thể kinh doanh được thành lập bởi một nhóm cá nhân, cần có biên bản họp của nhóm đề cập đến việc thành lập hộ cá thể kinh doanh, các thông tin chủ yếu liên quan đến việc hoạt động và quản lý của hộ kinh doanh.
Tất cả các tài liệu, thông tin và giấy tờ trong hồ sơ đăng ký phải được chuẩn bị và nộp đầy đủ, chính xác và hợp pháp. Việc cung cấp hồ sơ đầy đủ và chính xác sẽ giúp tiến hành quy trình đăng ký kinh doanh vận tải hộ cá thể một cách suôn sẻ và nhanh chóng, đảm bảo sự hợp pháp và hợp lệ cho hoạt động kinh doanh của hộ cá thể vận tải.
Theo quy định, cơ quan có thẩm quyền đăng ký hộ kinh doanh vận tải là Phòng Tài chính – Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện. Cơ quan này chịu trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ đăng ký kinh doanh vận tải hộ cá thể, xem xét tính hợp lệ của hồ sơ và cấp hoặc từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
Trình tự thủ tục đăng ký kinh doanh vận tải hộ kinh doanh bao gồm các bước sau:
Bước 1: Nộp hồ sơ đăng ký giấy phép kinh doanh vận tải hộ kinh doanh tại cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện.
Bước 2: Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện trao Giấy biên nhận và tiến hành xem xét và giải quyết yêu cầu đăng ký kinh doanh.
Trong vòng 03 ngày, Cơ quan đăng kí kinh doanh sẽ thực hiện một trong hai thao tác sau:
+ Cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh vận tải hộ cá thể nếu hồ sơ đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định pháp luật trong vòng năm ngày kể từ thời điểm nhận được hồ sơ hợp lệ.
+ Hoặc thông báo rõ nội dung cần sửa đổi, bổ sung bằng văn bản nếu hồ sơ không hợp lệ.
Cách thức gửi hồ sơ đăng ký giấy phép kinh doanh vận tải hộ kinh doanh:
+ Trực tiếp: Doanh nghiệp hoặc cá nhân có thể gửi hồ sơ trực tiếp tới cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện.
+ Gửi thông qua đường bưu điện: Hồ sơ đăng ký cũng có thể được gửi qua đường bưu điện, đảm bảo rằng gửi đúng địa chỉ và đủ các thông tin cần thiết để đảm bảo tiến trình thủ tục đăng ký.
Việc thực hiện đầy đủ và chính xác các bước thủ tục đăng ký kinh doanh vận tải hộ kinh doanh sẽ giúp doanh nghiệp hoạc cá nhân có thể hợp pháp và chính thức tham gia hoạt động vận tải, đồng thời đảm bảo tuân thủ quy định pháp luật và an toàn giao thông.
Công ty Luật Hòa Nhựt mong muốn gửi đến quý khách hàng những thông tin tư vấn hữu ích. Nếu quý khách hàng đang gặp phải bất kỳ vấn đề pháp lý nào hoặc có câu hỏi cần được giải đáp, hãy liên hệ với Tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến qua số hotline 1900.868644. Hoặc quý khách hàng gửi yêu cầu chi tiết qua email: [email protected] để được hỗ trợ và giải đáp thắc mắc nhanh chóng. Xin trân trọng cảm ơn sự hợp tác của quý khách hàng!
Link nội dung: https://luathoanhut.vn/ho-so-thu-tuc-dang-ky-kinh-doanh-van-tai-cua-ho-kinh-doanh-a20966.html