Hướng dẫn thủ tục về cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài

Hướng dẫn thủ tục về cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài. Theo dõi nội dung bài viết sau đây để có thêm thông tin chi tiết nhất

1. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài

Về hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài thì được quy định một cách cụ thể tại Điều 9 của Nghị định 152/2020/NĐ-CP có quy định cụ thể như sau:

- Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động của người sử dụng lao động theo Mẫu số 11/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này. Trường hợp người lao động nước ngoài làm việc cho một người sử dụng lao động tại nhiều địa điểm thì trong văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động phải liệt kê đầy đủ các địa điểm làm việc. 

- Cần phải có giấy chứng nhận sức khỏe hoặc giấy khám sức khỏe do cơ quan, tổ chức y tế có thẩm quyền 

+ Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc giấy khám sức khỏe: Đây là một tài liệu chứng nhận về tình trạng sức khỏe của người được khám. Nó thường được yêu cầu để đảm bảo rằng người đó đủ sức khỏe để thực hiện một công việc cụ thể hoặc để nhập cảnh vào một quốc gia.

+ Cơ quan, tổ chức y tế có thẩm quyền: Điều này đề cập đến một cơ quan hoặc tổ chức y tế được chính phủ quy định và ủy quyền để thực hiện các cuộc kiểm tra sức khỏe và cấp giấy chứng nhận. Trong trường hợp của Việt Nam, có thể là các bệnh viện, trung tâm y tế hoặc cơ sở y tế khác.

+ Thời hạn của giấy chứng nhận sức khỏe: Thông thường, giấy chứng nhận sức khỏe có thời hạn có hiệu lực. Trong trường hợp bạn mô tả, thời hạn là 12 tháng kể từ ngày ký kết luận sức khỏe đến ngày nộp hồ sơ.

+ Quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế: Có thể có các quy định cụ thể mà Bộ Y tế đã đưa ra về việc cấp giấy chứng nhận sức khỏe, bao gồm cả các tiêu chuẩn sức khỏe cần đạt và quy trình cấp phép.

-  Phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận người lao động nước ngoài không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự của nước ngoài hoặc của Việt Nam cấp. Đây có thể là một văn bản chính thức từ cơ quan có thẩm quyền của quốc gia nơi người lao động đến, xác nhận rằng họ không đang trong thời kỳ chấp hành hình phạt, không có án tích, và không đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự. Có thể cần chứng thực hoặc dịch thuật theo yêu cầu của quốc gia nhận. Phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận người lao động nước ngoài không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự được cấp không quá 06 tháng, kể từ ngày cấp đến ngày nộp hồ sơ.

- Văn bản, giấy tờ chứng minh là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật và một số nghề công việc ví dụ như giấy tờ chứng minh là nhà quản lý giám đốc, điều hành, giấy tờ chứng minh là chuyên gia lao động kỹ thuật....

- 02 ảnh màu có kích thức là 4 cm x 6 cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu, ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ

- Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài

- Bản sao có chứng thực hộ chiếu hoặc bản sao hộ chiếu có xác nhận của người sử dụng lao động

- Một số giấy tờ khác có liên quan đến người ngước ngoài, theo đó thì tùy thuộc vào từng trường hợp mà có những yêu cầu khác nhau. 

- Một số giấy tờ cần phải hợp pháp hóa lãnh sự, chứng thực giấy tờ. Một bản gốc hoặc bản sao có chứng thực, nếu của nước ngoài thì phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước ngoài liên quan đều là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại hoặc theo quy định của pháp luật; dịch ra tiếng Việt và công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.

2. Thủ tục cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài

Căn cứ dựa theo quy định tại Điều 11 của Nghị định 15/2020/NĐ-CP 

Trước ít nhất 15 ngày trước khi người lao động nước ngoài dự kiến bắt đầu làm việc tại Việt Nam, người nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động phải gửi hồ sơ đến Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội theo các điều kiện sau đây:

-  Người sử dụng lao động đối với trường hợp người lao động nước ngoài làm việc theo hình thức quy định tại điểm a, b, e, g, i và k khoản 1 Điều 2 Nghị định.

- Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp Việt Nam hoặc tổ chức, doanh nghiệp nước ngoài hoạt động tại Việt Nam mà người lao động nước ngoài đến làm việc theo hình thức quy định tại điểm c và d khoản 1 Điều 2 Nghị định.

- Người lao động nước ngoài vào Việt Nam để chào bán dịch vụ, người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại theo hình thức quy định tại điểm đ và h khoản 1 Điều 2 Nghị định.

Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi người lao động dự kiến làm việc sẽ xử lý hồ sơ và cấp giấy phép lao động theo Mẫu số 12/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định. Trong trường hợp không cấp giấy phép lao động, sẽ có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

Đối với người lao động nước ngoài theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 2 Nghị định, sau khi được cấp giấy phép lao động, người sử dụng lao động và người lao động nước ngoài phải ký kết hợp đồng lao động bằng văn bản theo quy định của pháp luật lao động Việt Nam trước ngày dự kiến làm việc cho người sử dụng lao động.

Người sử dụng lao động phải gửi hợp đồng lao động đã ký kết theo yêu cầu tới cơ quan có thẩm quyền đã cấp giấy phép lao động đó. Hợp đồng lao động có thể là bản gốc hoặc bản sao có chứng thực.

Quy trình này đảm bảo tính chính xác và hợp pháp của quá trình cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài tại Việt Nam.

3. Tại sao lao động nước ngoài cần phải xin giấy phép lao động khi làm việc tại Việt Nam? 

Việc lao động nước ngoài phải xin giấy phép lao động khi làm việc tại Việt Nam là một yêu cầu pháp lý và quy định của chính phủ Việt Nam. Dưới đây là một số lý do chính để giải thích tại sao yêu cầu này được đặt ra:

Quản lý và Kiểm soát: Việc yêu cầu giấy phép lao động giúp chính phủ Việt Nam có khả năng quản lý và kiểm soát số lượng lao động nước ngoài làm việc tại quốc gia. Điều này giúp đảm bảo rằng các hoạt động lao động diễn ra theo quy định và đáp ứng nhu cầu kinh tế và xã hội của Việt Nam.

Bảo vệ Quyền Lợi của Người Lao Động: Quy định giấy phép lao động giúp đảm bảo rằng người lao động nước ngoài đang làm việc tại Việt Nam được đối xử công bằng và đầy đủ quyền lợi theo pháp luật lao động Việt Nam. Nó cũng cung cấp một cơ chế để giải quyết các tranh chấp lao động, nếu có.

An ninh Quốc gia: Quy trình cấp giấy phép lao động cũng đóng vai trò trong việc đảm bảo an ninh quốc gia. Chính phủ cần kiểm soát việc nhập cảnh và làm việc của người nước ngoài để đảm bảo rằng không có hoạt động không phù hợp hoặc đe dọa an ninh xã hội.

Quản lý Thị trường Lao động: Việc yêu cầu giấy phép lao động cũng giúp quản lý thị trường lao động, đặc biệt là để đảm bảo rằng người lao động nước ngoài không thay thế người lao động Việt Nam mà không có lý do chính đáng. Điều này có thể liên quan đến việc giữ cho thị trường lao động cân đối và bảo vệ quyền lợi của người lao động nội địa.

Chống Trốn Tránh Thuế và Phí: Quy trình cấp giấy phép lao động cũng giúp chống lại các trường hợp trốn tránh thuế và phí liên quan đến lao động nước ngoài. Việc này đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì sự minh bạch và công bằng trong hệ thống thuế và phí của quốc gia.

Tóm lại, yêu cầu xin giấy phép lao động là một phần của hệ thống quản lý lao động toàn diện và giúp đảm bảo rằng mọi hoạt động lao động nước ngoài tại Việt Nam được thực hiện một cách hợp pháp và công bằng.

Vui lòng liên hệ 1900.868644 hoặc [email protected]

Link nội dung: https://luathoanhut.vn/huong-dan-thu-tuc-ve-cap-giay-phep-lao-dong-cho-nguoi-nuoc-ngoai-a21041.html