Học phí năm học 2023 - 2024 của 63 tỉnh thành trên cả nước (Hình từ Internet)
Về vấn đề này, LUẬT HÒA NHỰT giải đáp như sau:
Mức thu học phí năm học 2023 - 2024 của 5 thành phố trực thuộc Trung ương
1. Thành phố Hà Nội
Ngày 04/7/2023, HĐND thành phố Hà Nội ban hành Nghị quyết 03/2023/NQ-HĐND quy định mức thu học phí đối với các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập trên địa bàn thành phố Hà Nội năm học 2023-2024
Theo đó, mức thu học phí năm học 2023 – 2024 của thành phố Hà Nội như sau:
- Mức thu học phí theo hình thức học trực tiếp
Đơn vị: Đồng/học sinh/tháng
Vùng | Mầm non | Tiểu học | Trung học cơ sở | Trung học phổ thông |
Thành thị (Học sinh theo học tại các cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn các phường và thị trấn) | 300.000 | 300.000 | 300.000 | 300.000 |
Nông thôn (Học sinh theo học tại các cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn các xã trừ các xã miền núi) | 100.000 | 100.000 | 100.000 | 200.000 |
Vùng dân tộc thiểu số và miền núi (Học sinh theo học tại các cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn xã miền núi) | 50.000 | 50.000 | 50.000 | 100.000 |
- Mức thu học phí theo hình thức học trực tuyến (Online): bằng 75% mức thu học phí theo hình thức học trực tiếp, cụ thể như sau:
Đơn vị: Đồng/học sinh/tháng
Vùng | Mầm non | Tiểu học | Trung học cơ sở | Trung học phổ thông |
Thành thị (Học sinh theo học tại các cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn các phường và thị trấn) | 225.000 | 225.000 | 225.000 | 225.000 |
Nông thôn (Học sinh theo học tại các cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn các xã trừ các xã miền núi) | 75.000 | 75.000 | 75.000 | 150.000 |
Vùng dân tộc thiểu số và miền núi (Học sinh theo học tại các cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn xã miền núi) | 38.000 | 38.000 | 38.000 | 75.000 |
2. Thành phố Hồ Chí Minh: Đang cập nhật
3. Thành phố Hải Phòng
Ngày 18/7/2023, HĐND thành phố Hải Phòng ban hành Nghị quyết 04/2023/NQ-HĐND quy định mức thu học phí đối với các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập trên địa bàn thành phố Hải Phòng năm học 2023 – 2024
Theo đó, mức thu học phí năm học 2023 – 2024 của thành phố Hải Phòng như sau:
Đơn vị: nghìn đồng/học sinh/tháng
Cấp học | Thành thị | Nông thôn | Dân tộc thiểu số và miền núi |
1. Mầm non | 300 | 100 | 50 |
2. Tiểu học | 300 | 100 | 50 |
3. Trung học cơ sở | 300 | 100 | 50 |
4. Trung học phổ thông | 300 | 200 | 100 |
4. Thành phố Đà Nẵng:
Ngày 19/7/2023, HĐND thành phố Đà Nẵng ban hành Nghị quyết 43/2023/NQ-HĐND về hỗ trợ học phí đối với trẻ em mầm non và học sinh phổ thông trên địa bàn thành phố Đà Nẵng năm học 2023-2024.
Theo đó, Đà Nẵng sẽ hỗ trợ 100% học phí theo mức thu học phí giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập năm học 2023-2024 do Hội đồng nhân dân thành phố quy định, hỗ trợ trong 9 tháng của năm học 2023-2024.
- Các đối tượng được giảm học phí theo các chính sách của trung ương và thành phố được cấp bù phần hỗ trợ cho bằng 100% mức thu học phí giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập năm học 2023-2024 do Hội đồng nhân dân thành phố quy định.
- Không áp dụng hỗ trợ cho trẻ em mầm non, học sinh các trường phổ thông được miễn học phí theo chính sách của Trung ương và thành phố.
Như vậy, học phí năm học 2023 - 2024 ở thành phố Đà Nẵng sẽ được miễn phí.
5. Thành phố Cần Thơ: Đang cập nhật
Mức thu học phí năm học 2023 - 2024 của các tỉnh thành còn lại
6. Long An
Ngày 12/7/2023, HĐND tỉnh Long An đã ban hành Nghị quyết 16/2023/NQ-HĐND về quy định mức thu học phí năm học 2023 - 2024 đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập và cơ sở giáo dục thường xuyên chưa tự đảm bảo chi thường xuyên trên địa bàn tỉnh.
Theo đó, mức thu học phí năm học 2023 – 2024 của tỉnh Long An như sau:
(i) Mức học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non và cơ sở giáo dục phổ thông công lập chưa tự đảm bảo chi thường xuyên:
Đơn vị: đồng/học sinh/tháng
Loại hình trường, cấp học | Vùng thành thị (phường thuộc thành phố, thị xã; thị trấn thuộc huyện) | Vùng nông thôn (các xã còn lại) |
- Mầm non (gồm nhà trẻ và mẫu giáo) | 300.000 | 100.000 |
- Trung học cơ sở | 300.000 | 100.000 |
- Trung học phổ thông | 300.000 | 200.000 |
(ii) Đối với cơ sở giáo dục thường xuyên thực hiện chương trình giáo dục phổ thông được áp dụng mức thu học phí tương đương với mức thu học phí của cơ sở giáo dục phổ thông công lập cùng cấp học trên địa bàn.
(iii) Mức học phí theo hình thức dạy học trực tuyến (online) đối với cơ sở giáo dục thực hiện chương trình giáo dục phổ thông
Những cơ sở giáo dục công lập dạy học trực tuyến (online) thu học phí bằng 75% mức thu học phí tại (i).
7. Vĩnh Phúc
Ngày 20/7/2023, HĐND tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Nghị quyết 13/2023/NQ-HĐND quy định mức thu học phí đối với các cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh năm học 2023 – 2024.
Theo đó, mức thu học phí năm học 2023 – 2024 của tỉnh Vĩnh Phúc như sau:
TT | Cấp học hoặc trường | Mức thu học phí năm học 2023 - 2024 | ||
Vùng thành thị | Vùng nông thôn | Vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi | ||
1 | Mầm non (nhà trẻ, mẫu giáo bán trú và không bán trú) | 300 | 100 | 50 |
2 | Tiểu học | 300 | 100 | 50 |
3 | Trung học cơ sở | 300 | 100 | 50 |
4 | - Trung học phổ thông. - Giáo dục thường xuyên cấp trung học phổ thông. | 300 | 200 | 100 |
Trường trung học phổ thông Chuyên Vĩnh Phúc | 360 |
Học sinh tiểu học đang học tại cơ sở giáo dục công lập không phải đóng học phí. Học phí đối với cấp tiểu học quy định tại Nghị quyết 13/2023/NQ-HĐND dùng làm cơ sở để hỗ trợ tiền đóng học phí cho học sinh tiểu học đang học tại cơ sở giáo dục ngoài công lập thuộc đối tượng được hưởng chính sách miễn, giảm học phí theo quy định.
Mức thu học trực tuyến bằng 80% mức thu học phí học trực tiếp được quy định trên.
8. Bình Thuận
Ngày 11/7/2023, HĐND tỉnh Bình Thuận ban hành Nghị quyết 05/2023/NQ-HĐND quy định mức thu học phí đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên công lập trên địa bàn tỉnh năm học 2023 - 2024 và năm học 2024 – 2025.
Theo đó, mức thu học phí năm học 2023 – 2024 của tỉnh Bình Thuận như sau:
(i) Mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập chưa tự đảm bảo chi thường xuyên.
Cấp học | Mức thu (Đơn vị tính: nghìn đồng/học sinh/tháng) | ||
Thành thị | Nông thôn | Vùng dân tộc thiểu số, miền núi và hải đảo | |
1. Mầm non | |||
- Nhà trẻ | 300 | 100 | 50 |
- Mẫu giáo 01 buổi | 300 | 100 | 50 |
- Mẫu giáo bán trú, 02 buổi | 390 | 130 | 65 |
2. Trung học cơ sở | 300 | 100 | 50 |
3. Trung học phổ thông | 300 | 200 | 100 |
Trẻ em mầm non 05 tuổi được miễn học phí từ năm học 2024 - 2025 (được hưởng từ ngày 01 tháng 9 năm 2024) theo quy định tại khoản 6 Điều 15 Nghị định 81/2021/NĐ-CP.
(ii) Mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập tự bảo đảm chi thường xuyên bằng 1,5 lần mức thu học phí tại (i).
(iii) Mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư bằng 2 lần mức thu học phí tại (i).
9. Bắc Giang
Ngày 14/7/2023, HĐND tỉnh Bắc Giang ban hành Nghị quyết 40/2023/NQ-HĐND quy định mức thu học phí và mức thu, cơ chế quản lý sử dụng các khoản thu dịch vụ phục vụ hỗ trợ hoạt động giáo dục từ năm học 2023-2024 và các năm học tiếp theo tại các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông và giáo dục thường xuyên công lập trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
Theo đó, mức thu học phí năm học 2023 – 2024 của tỉnh Bắc Giang như sau:
Stt | Nội dung | Mức thu học phí | ||
Năm học 2023-2024 | Năm học 2024-2025 | Năm học 2025-2026 | ||
I | Học phí mầm non | |||
1 | Thành thị | 320 | 340 | 360 |
2 | Nông thôn | 130 | 140 | 150 |
3 | Vùng dân tộc thiểu số và miền núi | 95 | 100 | 110 |
II | Học phí trung học cơ sở (bao gồm cả bổ túc trung học cơ sở) | |||
1 | Thành thị | 320 | 340 | 0 |
2 | Nông thôn | 105 | 110 | 0 |
3 | Vùng dân tộc thiểu số và miền núi | 55 | 60 | 0 |
III | Học phí trung học phổ thông (bao gồm cả giáo dục thường xuyên cấp trung học phổ thông) | |||
1 | Thành thị | 320 | 340 | 360 |
2 | Nông thôn | 215 | 230 | 240 |
3 | Vùng dân tộc thiểu số và miền núi | 105 | 110 | 115 |
- Thành thị: Các phường thuộc thành phố, thị xã và thị trấn thuộc các huyện (không bao gồm thị trấn An Châu, thị trấn Tây Yên Tử và thị trấn Chũ).
- Vùng dân tộc thiểu số và miền núi: Là các xã, thị trấn được quy định tại các văn bản hiện hành (Quyết định 861/QĐ-TTg ngày 04/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách các xã Khu vực III, Khu vực II, Khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025).
- Vùng nông thôn: Là các xã còn lại.
10. Yên Bái
Ngày 08/7/2023, HĐND tỉnh Yên Bái ban hành Nghị quyết 39/2023/NQ-HĐND kéo dài thời gian thực hiện Nghị quyết 23/2022/ NQ-HĐND quy định mức thu học phí đối với các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân năm học 2022-2023 trên địa bàn tỉnh Yên Bái đến hết năm học 2023-2024.
Theo đó, mức thu học phí năm học 2023 – 2024 của tỉnh Yên Bái sẽ bằng mức thu học phí năm học 2022-2023 được quy định tại Nghị quyết 23/2022/ NQ-HĐND.
- Mức thu học phí trong trường hợp tổ chức dạy và học theo hình thức trực tiếp
Đơn vị: Đồng/học sinh/tháng
TT | CẤP HỌC | Mức thu học phí | ||||
Vùng 1 | Vùng 2 | Vùng 3 | Vùng 4 | Vùng 5 | ||
1 | Mầm non | 300.000 | 100.000 | 65.000 | 55.000 | 50.000 |
2 | Tiểu học | 300.000 | 100.000 | 65.000 | 55.000 | 50.000 |
3 | Trung học cơ sở | 300.000 | 100.000 | 65.000 | 55.000 | 50.000 |
4 | Trung học phổ thông | 300.000 | 200.000 | 130.000 | 110.000 | 100.000 |
- Mức thu học phí trong trường hợp tổ chức dạy và học theo hình thức trực tuyến (Online)
Mức thu học phí trong trường hợp tổ chức dạy và học theo hình thức trực tuyến (Online) bằng 75% mức thu học phí quy định nêu trên. Mức thu học phí được làm tròn đến đơn vị nghìn đồng.
11. Khánh Hòa
Ngày 23/9/2022, HĐND tỉnh Khánh Hòa ban hành Nghị quyết 13/2022/NQ-HĐND quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập từ năm học 2022 - 2023 đến năm học 2025 - 2026 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
Theo đó, mức thu học phí năm học 2023 – 2024 của tỉnh Khánh Hòa sẽ thực hiện như năm học 2022 – 2023; trường hợp nếu xét thấy cần thiết Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh điều chỉnh mức học phí theo tỷ lệ phù hợp với điều kiện kinh tế xã hội của địa phương, tốc độ tăng chỉ số giá tiêu dùng, tốc độ tăng trưởng kinh tế hàng năm và khả năng chi trả của người dân nhưng không quá 7,5%/năm.
Cụ thể, mức thu học phí học trực tiếp đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập chưa tự bảo đảm chi thường xuyên năm học 2023 - 2024 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
TT | Cấp học | Mức thu học phí năm học 2023 - 2024 | ||
Thành thị (gồm các phường, thị trấn thuộc huyện, thị xã, thành phố) | Nông thôn (các xã thuộc huyện, thị xã, thành phố), các đảo phường Vĩnh Nguyên, Nha Trang | Miền núi, các đảo thuộc huyện Trường Sa | ||
1 | Mầm non (Nhà trẻ, mẫu giáo bán trú và không bán trú) | 300 | 100 | 50 |
2 | Trung học cơ sở | 300 | 100 | 50 |
3 | Trung học phổ thông (giáo dục thường xuyên) | 300 | 200 | 100 |
Mức thu học phí học trực tuyến (học online) đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập năm học 2023 - 2024 bằng 80% mức thu học phí học trực tiếp.
12. Thanh Hóa
Ngày 13/9/2022, HĐND tỉnh Thanh Hóa ban hành Nghị quyết 287/2022/NQ-HĐND quy định mức thu học phí đối với các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh, từ năm học 2022 - 2023 đến năm học 2025 – 2026 (được sửa đổi tại Nghị quyết 02/2023/NQ-HĐND ngày 24/3/2023)
Theo đó, mức thu học phí năm học 2023 – 2024 của tỉnh Thanh Hóa sẽ như năm học 2022 – 2023, cụ thể như sau:
- Mức thu học phí năm học 2022 - 2023 đối với các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh, chưa tự bảo đảm chi thường xuyên:
Đơn vị tính: Nghìn đồng/học sinh/tháng
TT | Vùng | Đối tượng | Mức thu năm học 2023 -2024 |
1 | Thành thị | - Mầm non | |
+ Không bán trú | 150 | ||
+ Có bán trú | 195 | ||
- Trung học cơ sở | 120 | ||
- Trung học phổ thông | 155 | ||
2 | Nông thôn | - Mầm non | |
+ Không bán trú | 60 | ||
+ Có bán trú | 80 | ||
- Trung học cơ sở | 50 | ||
- Trung học phổ thông | 65 | ||
3 | Vùng dân tộc thiểu số và miền núi | - Mầm non | |
+ Không bán trú | 30 | ||
+ Có bán trú | 40 | ||
- Trung học cơ sở | 25 | ||
- Trung học phổ thông | 30 |
Lưu ý: Mức thu học phí đối với giáo dục tiểu học công lập quy định tại khoản này là mức để hỗ trợ tiền đóng học phí cho học sinh tiểu học tư thục ở các địa bàn chưa đủ trường công lập và các đối tượng học sinh tiểu học tư thục thuộc đối tượng được hưởng chính sách miễn, giảm học phí theo quy định.
- Mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập tự bảo đảm chi thường xuyên: Tối đa bằng 2 lần mức thu học phí quy định nêu trên;
- Mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư: Tối đa bằng 2,5 lần mức thu học phí quy định nêu trên;
- Mức thu học phí đối với trường hợp học trực tuyến (học Online): bằng 80% mức thu học phí của các cơ sở giáo dục công lập đã được ban hành.
- Mức thu, thời gian thu học phí trong trường hợp xảy ra thiên tai, dịch bệnh, các sự kiện bất khả kháng trên địa bàn tỉnh:
Đối với tháng có thời gian học thực tế (bao gồm cả thời gian tổ chức dạy học trực tuyến hoặc bố trí thời gian học bù tại trường) không đủ cả tháng, thời gian thu học phí được tính như sau:
(1) Trường hợp thời gian học thực tế trong tháng dưới 10 ngày (bao gồm cả số ngày nghỉ theo quy định của pháp luật) thì thực hiện thu học phí ⅓ tháng (tương ứng mới mức học phí của từng vùng, từng cấp học và hình thức học thực tế);
(2) Trường hợp thời gian học thực tế trong tháng từ 10 ngày đến 15 ngày (bao gồm cả số ngày nghỉ theo quy định của pháp luật) thì thực hiện thu học phí ½ tháng (tương ứng với mức học phí của từng vùng, từng cấp học và hình thức học thực tế);
(3) Trường hợp thời gian học thực tế trong tháng trên 15 ngày (bao gồm cả số ngày nghỉ theo quy định của pháp luật) thì thực hiện thu học phí cả tháng (tương ứng với mức học phí của từng vùng, từng cấp học và hình thức học thực tế).
Tổng số tháng thu học phí không vượt quá 9 tháng/năm học.
13. Lai Châu
Ngày 29/3/2022, HĐND tỉnh Lai Châu ban hành Nghị quyết 05/2022/NQ-HĐND quy định mức thu học phí giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh từ năm học 2022 - 2023 đến hết năm học 2025 – 2026.
Theo đó, từ năm học 2023-2024 đến hết năm học 2025-2026 mức thu học phí tiếp tục thực hiện như mức thu của năm học 2022-2023.
Trong trường hợp cần thiết phải điều chỉnh mức thu học phí cho phù hợp với tốc độ tăng chỉ số giá tiêu dùng, điều kiện kinh tế xã hội của địa phương, mức độ tăng trưởng kinh tế hàng năm và khả năng chi trả của người dân thì Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định sửa đổi, điều chỉnh mức thu học phí nhưng không quá 7,5% so với mức thu của năm học trước đó.
Như vậy, mức thu học phí năm học 2023 – 2024 của tỉnh Lai Châu như sau:
Cơ sở giáo dục theo khu vực | Mức thu học phí theo từng đối tượng ĐVT: đồng/tháng/học sinh | Thời gian thu | ||
Mầm non | THCS | Cấp THPT | ||
Cơ sở giáo dục tại các phường, thị trấn | 60.000 | 60.000 | 110.000 | Thu tối đa 9 tháng/năm học |
Cơ sở giáo dục tại các xã | 50.000 | 50.000 | 100.000 |
14. Nghệ An
Ngày 14/7/2022, HĐND tỉnh Nghệ An ban hành Nghị quyết 14/2022/NQ-HĐND quy định mức thu học phí trong các cơ sở giáo dục công lập; mức hỗ trợ tiền đóng học phí cho học sinh tiểu học tư thục thuộc đối tượng được hưởng chính sách miễn giảm học phí theo quy định thuộc tỉnh nghệ an quản lý từ năm học 2022 - 2023 đến năm học 2025 – 2026.
Theo đó, mức học phí học trực tiếp đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập chưa tự bảo đảm chi thường xuyên từ năm học 2022 - 2023 đến năm học 2025 – 2026:
Đơn vị: nghìn đồng/học sinh/tháng
Vùng | Cấp học | Mức thu | ||||
Năm học 2022-2023 | Năm học 2023-2024 | Năm học 2024-2025 | Năm học 2025-2026 | |||
Vùng thành thị | Phường thuộc thành phố Vinh, phường thuộc các thị xã (trừ các đơn vị thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi theo quy định của cơ quan có thẩm quyền) | 1. Mầm non 2. Trung học cơ sở 3. Trung học phổ thông | 300 | 315 | 330 | 345 |
Vùng nông thôn | Xã thuộc thành phố Vinh, xã thuộc các thị xã, các huyện đồng bằng, các huyện miền núi (trừ các đơn vị thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi theo quy định của cơ quan có thẩm quyền) | 1. Mầm non | 100 | 105 | 110 | 115 |
2. Trung học cơ sở | 100 | 105 | 110 | 115 | ||
3. Trung học phổ thông | 200 | 210 | 220 | 230 | ||
Vùng dân tộc thiểu số và miền núi | Các huyện vùng cao, các đơn vị thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi theo quy định của cơ quan có thẩm quyền | 1. Mầm non | 50 | 52 | 54 | 56 |
2. Trung học cơ sở | 50 | 52 | 54 | 56 | ||
3. Trung học phổ thông | 100 | 105 | 110 | 115 |
Mức thu học phí học trực tuyến (học Online) đối với cơ sở giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông công lập từ năm học 2022 - 2023 đến năm học 2025 - 2026 bằng 80% mức học phí học trực tiếp quy định trên.
15. Phú Thọ
Ngày 14/7/2023, HĐND tỉnh Phú Thọ ban hành Nghị quyết 11/2023/NQ-HĐND quy định mức thu học phí năm học 2023-2024 đối với các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập trên địa bàn.
Theo đó, mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập chưa tự bảo đảm chi thường xuyên như sau:
Đơn vị tính: Nghìn đồng/học sinh/tháng
Số TT | Cấp học | Vùng | ||
Thành thị (Cơ sở giáo dục đóng trên địa bàn các phường của thành phố Việt Trì, thị xã Phú Thọ và thị trấn của các huyện - Trừ thị trấn huyện Yên Lập) | Nông thôn (Cơ sở giáo dục đóng trên địa bàn các xã không phải là vùng dân tộc thiểu số và miền núi) | Dân tộc thiểu số và miền núi (Cơ sở giáo dục đóng trên địa bàn các xã, thị trấn vùng dân tộc thiểu số và miền núi theo Quyết định 861/QĐ-TTg ngày 04/06/2021 của Thủ tướng Chính phủ) | ||
1 | Mầm non | 255 | 120 | 65 |
2 | Trung học cơ sở | 160 | 65 | 35 |
3 | Trung học phổ thông | 190 | 80 | 40 |
Trẻ em, học sinh, học viên đóng học phí theo mức thu tại các cơ sở giáo dục công lập nơi trẻ em, học sinh, học viên theo học.
Đối với học sinh tiểu học công lập không phải đóng học phí.
Quy định mức học phí làm cơ sở để hỗ trợ tiền đóng học phí cho học sinh tiểu học tư thục thuộc đối tượng được hưởng chính sách miễn, giảm học phí theo quy định như sau:
Đơn vị tính: Nghìn đồng/học sinh/tháng
Cấp học | Vùng | ||
Thành thị (Cơ sở giáo dục đóng trên địa bàn các phường của thành phố Việt Trì, thị xã Phú Thọ và thị trấn của các huyện - Trừ thị trấn huyện Yên Lập) | Nông thôn (Cơ sở giáo dục đóng trên địa bàn các xã không phải là vùng dân tộc thiểu số và miền núi) | Dân tộc thiểu số và miền núi (Cơ sở giáo dục đóng trên địa bàn các xã, thị trấn vùng dân tộc thiểu số và miền núi theo Quyết định 861/QĐ-TTg ngày 04/06/2021 của Thủ tướng Chính phủ) | |
Tiểu học | 160 | 65 | 35 |
- Đối với cơ sở giáo dục thường xuyên, cơ sở đào tạo khác thực hiện chương trình giáo dục phổ thông được áp dụng mức thu học phí tương đương với mức học phí của cơ sở giáo dục phổ thông công lập cùng cấp học trên địa bàn.
16. Ninh Thuận
Ngày 25/7/2023, HĐND tỉnh Ninh Thuận đã ban hành Nghị quyết 17/2023/NQ-HĐND quy định khung và mức thu học phí năm học 2023 - 2024 đối với cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông hệ công lập trên địa bàn tỉnh.
Theo đó, mức thu học phí năm học 2023-2024 ở tỉnh Ninh Thuận như sau:
(1) Học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập chưa tự bảo đảm chi thường xuyên.
Đơn vị tính: nghìn đồng/học sinh/tháng
Cấp học | Vùng 1 (Thành thị) | Vùng 2 (Nông thôn) | Vùng 3 (đặc biệt khó khăn vùng dân tộc thiểu số và miền núi; đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển) | Ghi chú |
I. Cấp Mầm non | ||||
1. Nhà trẻ 2 buổi | 306 | 102 | 51 | |
2. Nhà trẻ bán trú | 330 | 110 | 55 | |
3. Mẫu giáo 1 buổi | 300 | 100 | 50 | |
4. Mẫu giáo 2 buổi | 306 | 102 | 51 | |
5. Mẫu giáo bán trú | 315 | 105 | 53 | |
6. Mầm non trọng điểm và trường đạt chuẩn Quốc gia | 330 | 110 | 55 | |
II. Cấp Tiểu học | 300 | 100 | 50 | Học sinh tiểu học trường công lập không phải đóng học phí |
III. Cấp Trung học | ||||
1. Trung học cơ sở | 300 | 100 | 50 | |
2. Trung học phổ thông | 300 | 200 | 100 | |
3. GDTX (BTVH cũ) | ||||
a) THCS | 300 | 100 | 50 | |
b) THPT | 300 | 200 | 100 | |
IV. Học nghề phổ thông | ||||
1. Cấp THCS | 114 | 50 | 32 | |
2. Cấp THPT | 120 | 116 | 67 |
- Mức thu học phí trong trường hợp áp dụng hình thức học trực tuyến (online): Mức thu học phí theo hình thức học trực tuyến (online) bằng 75% so với mức thu tương ứng trên đây. Mức thu học phí được làm tròn đến đơn vị nghìn đồng.
(2) Mức học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập tự bảo đảm chi thường xuyên: Bằng 1,5 lần mức học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập chưa tự bảo đảm chi thường xuyên.
(3) Mức học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư: Bằng 2,0 lần mức học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập chưa tự bảo đảm chi thường xuyên.
17. Quảng Trị
Ngày 14/7/2022, HĐND tỉnh Quảng Trị đã ban hành Nghị quyết 52/2022/NQ-HĐND về tiếp tục thực hiện mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục công lập theo Nghị quyết 31/2016/NQ-HĐND.
Theo đó, tiếp tục kéo dài thời gian thực hiện mức thu học phí theo Nghị quyết 31/2016/NQ-HĐND đối với các bậc học: Mầm non, Trung học cơ sở, Bổ túc Trung học cơ sở, Trung học phổ thông, Bổ túc Trung học phổ thông đến khi Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành nghị quyết mới.
Như vậy, mức thu học phí năm học 2023 - 2024 ở tỉnh Quảng Trị sẽ thực hiện theo Nghị quyết 31/2016/NQ-HĐND, cụ thể:
TT | Cơ sở giáo dục | Thời gian thu | Đơn vị tính | Mức thu học phí vùng Thành thị | Mức thu học phí vùng Nông thôn | Mức thu học phí vùng Miền núi |
1 | Mầm non | 9 tháng | đồng/HS/tháng | 165.000 | 66.000 | 33.000 |
2 | Trung học cơ sở, Bổ túc trung học cơ sở | 9 tháng | đồng/HS /tháng | 120.000 | 48.000 | 24.000 |
3 | Trung học phổ thông, Bổ túc trung học phổ thông | 9 tháng | đồng/HS /tháng | 150.000 | 60.000 | 30.000 |
4 | Dạy nghề học sinh phổ thông | |||||
4.1 | Trung học cơ sở | Chứng chỉ | đồng/HS /chứng chỉ | 120.000 | 120.000 | 120.000 |
4.2 | Trung học phổ thông | Chứng chỉ | đồng/HS /chứng chỉ | 120.000 | 120.000 | 120.000 |
5 | Bằng tốt nghiệp | Bản | đồng /bản chính, bản sao | 12.000 | 12.000 | 12.000 |
18. Lâm Đồng
Ngày 12/7/2023, HĐND tỉnh Lâm Đồng đã ban hành Nghị quyết 210/2023/NQ-HĐND quy định mức học phí đối với cơ sở giáo dục công lập năm học 2023-2024 trên địa bàn tỉnh.
Theo đó, mức thu học phí năm học 2023-2024 ở tỉnh Lâm Đồng như sau:
- Mức học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên thực hiện chương trình giáo dục phổ thông.
(i) Mức học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên chưa tự bảo đảm chi thường xuyên:
Đơn vị: nghìn đồng/học sinh/tháng
Cấp học | Vùng | ||
Thành thị (Các phường của thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc) | Nông thôn (Các xã, thị trấn, trừ các xã, thị trấn thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi) | Vùng dân tộc thiểu số và miền núi (Các xã, thị trấn theo Quyết định 861/QĐ-TTg) | |
Mầm non | 300 | 100 | 50 |
Tiểu học | 300 | 100 | 50 |
Trung học cơ sở và Giáo dục thường xuyên cấp Trung học cơ sở | 300 | 100 | 50 |
Trung học phổ thông và Giáo dục thường xuyên cấp Trung học phổ thông | 300 | 200 | 100 |
(ii) Đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên tự bảo đảm chi thường xuyên: Bằng 1,5 lần mức học phí tại điểm a khoản này;
(iii) Đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư: Bằng 2,0 lần mức học phí tại (i).
- Trường hợp học trực tuyến (học online), mức thu học phí bằng 60% mức thu quy định trên.
19. Bắc Ninh
Ngày 12/4/2023, HĐND tỉnh Bắc Ninh ban hành Nghị quyết 02/2023/NQ-HĐND về việc quy định mức học phí và hỗ trợ kinh phí đóng học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2022 - 2023 đến năm học 2025 - 2026 thuộc tỉnh Bắc Ninh quản lý.
Theo đó, mức học phí từ năm học 2023 - 2024 đến năm học 2025 – 2026 như sau:
- Mức học phí được tính bằng mức sàn theo quy định tại Nghị định 81/2021/NĐ-CP ngày và mức học phí này được giữ ổn định 3 năm từ năm học 2023 - 2024 đến năm học 2025 - 2026; trường hợp có biến động về chính sách kinh tế - xã hội (dịch bệnh, thiên tai…), giao Sở Giáo dục và Đào tạo tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định điều chỉnh mức học phí hoặc mức kinh phí hỗ trợ chênh lệch cho phù hợp.
- Mức học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập chưa tự bảo đảm chi thường xuyên.
Đơn vị: 1000 đồng/học sinh/tháng
Cấp học | Mức học phí năm học 2023 - 2024 đến năm học 2025 - 2026 (thu 9 tháng/học sinh /năm học) | Ghi chú | |
Thành thị (gồm các phường, thị trấn) | Nông thôn (gồm các xã) | ||
1. Mầm non (gồm: nhà trẻ, mẫu giáo) | 300 | 100 | Trẻ em mầm non 05 tuổi được miễn học phí từ năm học 2024 - 2025 theo quy định tại khoản 6 Điều 15 của Nghị định 81/2021/NĐ-CP . |
2. Tiểu học | 300 | 100 | Mức thu học phí Tiểu học quy định tại Nghị quyết này làm căn cứ để thực hiện các chính sách hỗ trợ cho học sinh tiểu học tư thục (ngoài công lập) theo quy định tại khoản 2 Điều 9 Nghị định 81/2021/NĐ-CP); học sinh tiểu học trường công lập không phải đóng học phí theo quy định tại khoản 1 Điều 14 Nghị định 81/2021/NĐ-CP |
3. Trung học cơ sở | 300 | 100 | Học sinh THCS được miễn học phí từ năm học 2025 - 2026 theo quy định tại khoản 9 Điều 15 Nghị định 81/2021/NĐ-CP |
4. Trung học phổ thông, GDNN-GDTX | 300 | 200 |
- Mức học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập tự bảo đảm chi thường xuyên: Tối đa bằng 2,0 lần mức học phí trên;
- Mức học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư: Tối đa bằng 2,5 lần mức học phí trên;
- Trong trường hợp cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập tự bảo đảm chi thường xuyên hoặc tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư đạt mức kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục theo tiêu chuẩn do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định thì được tự xác định mức thu học phí trên cơ sở định mức kinh tế - kỹ thuật, định mức chi phí do cơ sở giáo dục ban hành; Sở Giáo dục và Đào tạo báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét phê duyệt mức học phí.
Trường hợp học trực tuyến (học online): Mức học phí được tính bằng 75% mức học phí của các cơ sở giáo dục công lập đã được ban hành (gồm cả cơ sở giáo dục công lập đã tự bảo đảm chi thường xuyên; bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư). Mức học phí được làm tròn đến đơn vị nghìn đồng (trong trường hợp mức học phí trực tuyến của cấp học có số tiền tuyệt đối lẻ đến tiền đồng); Sở Giáo dục và Đào tạo báo cáo và tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh quy định hình thức học trực tuyến.
Đối với cơ sở giáo dục thường xuyên, cơ sở đào tạo khác thực hiện chương trình giáo dục phổ thông được áp dụng mức học phí tương đương với mức học phí của cơ sở giáo dục phổ thông công lập cùng cấp trên địa bàn.
20. Tây Ninh
Ngày 20/7/2023, HĐND tỉnh Tây Ninh ban hành Nghị quyết 52/2023/NQ-HĐND quy định mức học phí đối với cơ sở giáo dục công lập từ năm học 2023 - 2024 đến năm học 2025 - 2026 trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.
Theo đó, mức học phí năm học 2023 – 2024 ở Tây Ninh như sau:
Đơn vị tính: nghìn đồng/học sinh/tháng
Cấp học | Mức học phí | |
Vùng thành thị (phường thuộc thành phố, thị xã; thị trấn thuộc huyện) | Vùng nông thôn (các xã còn lại thuộc thành phố Tây Ninh, thị xã Trảng Bàng, thị xã Hòa Thành và các huyện) | |
1. Giáo dục mầm non | 300 | 100 |
2. Giáo dục phổ thông | ||
a) Trung học cơ sở | 300 | 100 |
b) Trung học phổ thông | 300 | 200 |
Trường hợp học trực tuyến, mức học phí bằng 50% mức học phí của cơ sở giáo dục đã được ban hành tương ứng từng vùng, từng cấp học được quy định tại khoản 1, Điều 2 Nghị quyết 52/2023/NQ-HĐND.
21. Điện Biên
Ngày 14/7/2023, HĐND tỉnh Điện Biên ban hành Nghị quyết 06/2023/NQ-HĐND quy định mức học phí năm học 2022 - 2023 và mức học phí từ năm học 2023 - 2024 đối với các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
Theo đó, mức học phí năm học 2023 – 2024 ở tỉnh Điện Biên như sau:
Đơn vị: đồng/tháng/học sinh
TT | Cấp học | Mức học phí |
1 | Mầm non | 50.000 |
2 | Tiểu học | 50.000 |
3 | Trung học cơ sở, Giáo dục thường xuyên cấp Trung học cơ sở | 50.000 |
4 | Trung học phổ thông, Giáo dục thường xuyên cấp Trung học phổ thông | 100.000 |
22. Bà Rịa - Vũng Tàu
Ngày 24/8/2023, HĐND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Nghị quyết 10/2023/NQ-HĐND quy định mức thu học phí năm học 2023 - 2024 đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh.
Theo đó, mức học phí năm học 2023 – 2024 ở tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu như sau:
- Mức thu học phí theo hình thức học trực tiếp
Đơn vị: đồng/tháng/trẻ em, học sinh, học viên
STT | Cấp học | Thành thị (các phường, thị trấn) | Nông thôn (các xã) |
a) | Mầm non (nhà trẻ, mẫu giáo bán trú và không bán trú) | 300.000 | 100.000 |
b) | Trung học cơ sở | 300.000 | 100.000 |
c) | Trung học cơ sở hệ giáo dục thường xuyên | 300.000 | 100.000 |
d) | Trung học phổ thông | 300.000 | 200.000 |
đ) | Trung học phổ thông hệ giáo dục thường xuyên | 300.000 | 200.000 |
- Mức thu học phí theo hình thức học trực tuyến (online)
Đơn vị: đồng/tháng/trẻ em, học sinh, học viên
STT | Cấp học | Thành thị (các phường, thị trấn) | Nông thôn (các xã) |
a) | Trung học cơ sở | 210.000 | 70.000 |
b) | Trung học cơ sở hệ giáo dục thường xuyên | 210.000 | 70.000 |
c) | Trung học phổ thông | 210.000 | 140.000 |
d) | Trung học phổ thông hệ giáo dục thường xuyên | 210.000 | 140.000 |
23. Sơn La
Ngày 28/8/2023, HĐND tỉnh Sơn La ban hành Nghị quyết 65/2023/NQ-HĐND quy định mức học phí đối với giáo dục mầm non và phổ thông công lập năm học 2023 - 2024 trên địa bàn tỉnh.
Theo đó, mức học phí năm học 2023 – 2024 ở tỉnh Sơn La như sau:
- Mức học phí học trực tiếp đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập chưa tự bảo đảm chi thường xuyên trên địa bàn tỉnh
STT | Cấp học | Đơn vị tính | Khu vực và mức học phí | |||
Phường, thị trấn | Xã khu vực I | Xã khu vực II | Xã khu vực III | |||
1 | Giáo dục mầm non | Đồng/tháng/ học sinh | 38.000 | 20.000 | 15.000 | 12.000 |
2 | Giáo dục phổ thông (Cấp THCS, THPT) | Đồng/tháng/ học sinh | 52.000 | 28.000 | 20.000 | 13.000 |
- Mức học phí học trực tuyến (học online) đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập chưa tự bảo đảm chi thường xuyên trên địa bàn tỉnh trên địa bàn tỉnh
STT | Cấp học | Đơn vị tính | Khu vực và mức học phí | |||
Phường, thị trấn | Xã khu vực I | Xã khu vực II | Xã khu vực III | |||
1 | Giáo dục mầm non | Đồng/tháng/ học sinh | 23.000 | 12.000 | 9.000 | 7.000 |
2 | Giáo dục phổ thông (Cấp THCS, THPT) | Đồng/tháng/ học sinh | 31.000 | 17.000 | 12.000 | 8.000 |
+ Xã khu vực I, II, III theo danh mục ban hành kèm theo Quyết định 861/QĐ-TTg ngày 04/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025.
+ Mức thu học phí đối với từng học sinh căn cứ theo nơi thường trú của học sinh.
24. Lạng Sơn
Ngày 14/7/2023, HĐND tỉnh Lạng Sơn ban hành Nghị quyết 07/2023/NQ-HĐND quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập năm học 2023 - 2024 trên địa bàn tỉnh.
Theo đó, mức học phí năm học 2023 – 2024 ở tỉnh Lạng Sơn như sau:
Đơn vị: nghìn đồng/học sinh/tháng
Vùng | Cơ sở giáo dục | |||
Mầm non | Tiểu học | Trung học cơ sở | Trung học phổ thông, Giáo dục thường xuyên cấp trung học phổ thông | |
1. Các phường thuộc thành phố Lạng Sơn | 300 | 300 | 300 | 300 |
2. Thị trấn thuộc các huyện; các xã thuộc thành phố Lạng Sơn | 100 | 100 | 100 | 200 |
3. Các xã còn lại | 50 | 50 | 50 | 100 |
Đối với mức thu học phí trực tuyến (học online): bằng 75% mức thu học phí được nêu ở trên.
25. Thái Bình
Ngày 20/9/2023, HĐND tỉnh Thái Bình ban hành Nghị quyết 16/2023/NQ-HĐND quy định mức học phí đối với các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Thái Bình năm học 2023 – 2024.
Theo đó, mức học phí năm học 2023 – 2024 ở tỉnh Thái Bình như sau:
- Mức học phí học trực tiếp
Đơn vị: đồng/học sinh/tháng
TT | Cấp học | Địa bàn | |
Thành thị | Nông thôn | ||
1 | Mầm non | 300.000 | 100.000 |
2 | Trung học cơ sở | 300.000 | 100.000 |
3 | Trung học phổ thông | 300.000 | 200.000 |
- Trường hợp học trực tuyến: Đối với giáo dục phổ thông, mức học phí bằng mức học phí học trực tiếp.
- Cơ sở giáo dục thường xuyên, cơ sở đào tạo khác thực hiện chương trình giáo dục phổ thông được áp dụng mức học phí tương đương với mức học phí của cơ sở giáo dục công lập cùng cấp học.
26. Quảng Bình
Ngày 2/10/2023, HĐND tỉnh Quảng Bình ban hành Nghị quyết 56/2023/NQ-HĐND quy định về học phí năm học 2023 - 2024 trên địa bàn tỉnh.
Theo đó, mức thu học phí năm học 2023 - 2024 đối với cơ sở giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Quảng Bình như sau:
Đơn vị: nghìn đồng/trẻ, học sinh/tháng
Vùng | Mầm non | Trung học cơ sở | Trung học phổ thông |
Thành thị | 300 | 300 | 300 |
Nông thôn | 100 | 100 | 200 |
Đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển | 50 | 50 | 100 |
Trong trường hợp học trực tuyến thì mức thu học phí bằng 80% mức học phí theo từng cấp học.
Ngoài ra còn quy định không thu học phí đối với trẻ em học mầm non và học sinh phổ thông công lập, học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên theo chương trình giáo dục phổ thông.
Quy định học phí trên áp dụng từ ngày 12/10/2023 đến hết ngày 24/07/2024.
27. Hà Nam
Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Quyết định 42/2023/QĐ-UBND về mức thu học phí đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập và chính sách hỗ trợ học phí cho trẻ em mầm non, học sinh phổ thông công lập năm học 2023-2024
Theo đó, mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập của tỉnh Hà Nam thực hiện theo khoản 1 Điều 1 Nghị quyết 07/2023/NQ-HĐND năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam.
Cụ thể, mức thu học phí năm học 2023 – 2024 của tỉnh Hà Nam sẽ thực hiện theo Nghị quyết 12/2022/NQ-HĐND năm 2022 như sau:
(1) Đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập chưa tự bảo đảm chi thường xuyên:
- Giáo dục mầm non:
+ Vùng thành thị: 300.000 đồng/học sinh/tháng.
+ Vùng nông thôn: 100.000 đồng/học sinh/tháng.
- Trung học cơ sở:
+ Vùng thành thị: 300.000 đồng/học sinh/tháng.
+ Vùng nông thôn: 100.000 đồng/học sinh/tháng.
- Trung học phổ thông:
+ Vùng thành thị: 300.000 đồng/học sinh/tháng.
+ Vùng nông thôn: 200.000 đồng/học sinh/tháng.
(2) Đối với cơ sở giáo dục thường xuyên, cơ sở đào tạo khác thực hiện chương trình giáo dục phổ thông được áp dụng mức học phí bằng với mức học phí của cơ sở giáo dục phổ thông công lập cùng cấp học trên địa bàn.
28. Tuyên Quang
HĐND tỉnh Tuyên Quang ban hành Nghị quyết 04/2023/NQ-HĐND ngày 06/7/2023 quy định mức học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập; mức chi trả cho đối tượng miễn, giảm học phí, mức hỗ trợ tiền đóng học phí cho học sinh tại các cơ sở giáo dục dân lập, tư thục; tiêu chí xác định địa bàn không đủ trường công lập có cấp tiểu học năm học 2023-2024.
Cụ thể, mức thu học phí năm học 2023 – 2024 của tỉnh Tuyên Quang như sau:
(1) Mức học phí tại cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập chưa tự đảm bảo chi thường xuyên:
Đơn vị: Đồng/học sinh/tháng
TT | Các trường trên địa bàn | Mầm non | Tiểu học | THCS | THPT |
I | Thành thị | ||||
1 | Các trường trên địa bàn phường thuộc thành phố Tuyên Quang không thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi. | 300.000 | 300.000 | 300.000 | 300.000 |
2 | Các trường trên địa bàn thị trấn thuộc huyện không thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi. | 105.000 | 105.000 | 105.000 | 210.000 |
II | Nông thôn | ||||
1 | Các trường trên địa bàn xã thuộc thành phố Tuyên Quang không thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi. | 105.000 | 105.000 | 105.000 | 210.000 |
2 | Các trường trên địa bàn xã thuộc huyện không thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi. | 100.000 | 100.000 | 100.000 | 200.000 |
III | Vùng dân tộc thiểu số và miền núi | ||||
1 | Các trường trên địa bàn phường thuộc thành phố Tuyên Quang | 117.000 | 107.000 | 107.000 | 215.000 |
2 | Các trường trên địa bàn thị trấn thuộc huyện | 53.000 | 53.000 | 53.000 | 107.000 |
3 | Các trường trên địa bàn xã thuộc thành phố Tuyên Quang | 53.000 | 53.000 | 53.000 | 107.000 |
4 | Các trường trên địa bàn xã thuộc huyện | 50.000 | 50.000 | 50.000 | 100.000 |
(2) Mức học phí tại cơ sở giáo dục phổ thông công lập tự đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư:
Đơn vị: Đồng/học sinh/tháng
TT | Trường | Tiểu học | THCS | THPT |
1 | Trường phổ thông Tuyên Quang (thuộc loại tự chủ: tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư, chưa đạt mức kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục theo tiêu chuẩn do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định) | 590.000 | 725.500 | 886.500 |
29. Gia Lai
HĐND tỉnh Gia Lai ban hành Nghị quyết 56/2023/NQ-HĐND ngày 07/7/2023 quy định mức học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập năm học 2023 – 2024.
Cụ thể, mức thu học phí năm học 2023 – 2024 của tỉnh Gia Lai như sau:
STT | Nội dung | Mức thu học phí | |||
Các xã, phường, thị trấn không có trong Quyết định 861/QĐ-TTg ngày 04/6/2021 | Xã khu vực I | Xã khu vực II | Xã khu vực III | ||
1 | Mầm non | 66.000 | 60.000 | 55.000 | 50.000 |
2 | Trung học cơ sở | 66.000 | 60.000 | 55.000 | 50.000 |
2 | Trung học phổ thông | 115.000 | 110.000 | 105.000 | 100.000 |
Trong trường hợp học trực tuyến (học online), mức học phí đối với cơ sở giáo dục phổ thông công lập bằng 75% mức học phí trên. Không thu học phí trong thời gian không tổ chức dạy học.
30. Thái Nguyên
Ngày 29/9/2023, HĐND tỉnh Thái Nguyên ban hành Nghị quyết 16/2023/NQ-HĐND quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân năm học 2023 - 2024
Cụ thể, mức thu học phí năm học 2023 – 2024 của tỉnh Thái Nguyên như sau:
Mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non và cơ sở giáo dục phổ thông công lập chưa tự bảo đảm chi thường xuyên thuộc hệ thống giáo dục quốc dân năm học 2023 - 2024 thuộc tỉnh Thái Nguyên quản lý, cụ thể như sau:
Đơn vị tính: Nghìn đồng/tháng/học sinh
STT | Địa bàn Cơ sở giáo dục | Mức thu | ||
Các phường thuộc thành phố | Thị trấn trung tâm các huyện; các xã, thị trấn không phải xã khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi | Các xã, thị trấn còn lại | ||
1 | Mầm non | 300 | 100 | 50 |
2 | Tiểu học | 300 | 100 | 50 |
3 | Trung học cơ sở | 300 | 100 | 50 |
4 | Trung học phổ thông | 300 | 200 | 100 |
Trường hợp học trực tuyến (online), mức thu học phí bằng với mức thu quy định trên.
Đối với cơ sở giáo dục thường xuyên, cơ sở đào tạo khác thực hiện chương trình giáo dục phổ thông được áp dụng mức học phí tương đương với mức học phí của cơ sở giáo dục phổ thông công lập cùng cấp học trên địa bàn được quy định.
31. Cao Bằng
Ngày 25/9/2023, HĐND tỉnh Cao Bằng ban hành Nghị quyết 59/2023/NQ-HĐND quy định mức thu học phí giáo dục mầm non, phổ thông công lập và giáo dục thường xuyên năm học 2023 – 2024.
Cụ thể, mức thu học phí năm học 2023 – 2024 của tỉnh Cao Bằng như sau:
- Mức thu học trực tiếp
Đơn vị tính: 1.000 đồng/học sinh/tháng
TT | Các trường trên địa bàn | Mầm non | Phổ thông |
I | Thành thị: Các trường trên địa bàn phường thuộc thành phố và thị trấn các huyện (không bao gồm các trường trên địa bàn thị trấn khu vực III) | ||
1 | Các trường mầm non | ||
1.1 | Trường mầm non 3-10 phường Hợp Giang | 347 | |
1.2 | Trường mầm non 1-6 phường Hợp Giang | 315 | |
1.3 | Trường mầm non thuộc các phường còn lại trên địa bàn Thành phố và thị trấn các huyện | 300 | |
2 | Các trường phổ thông (cấp trung học cơ sở, trung học phổ thông) | 300 | |
II | Nông thôn: Các trường trên địa bàn xã thuộc thành phố, các xã thuộc huyện (không bao gồm các xã khu vực III, các thôn, xóm đặc biệt khó khăn thuộc các xã khu vực II, khu vực I) | ||
1 | Các trường mầm non (đạt chuẩn quốc gia) | 139 | |
2 | Điểm trường trực thuộc trường đạt chuẩn quốc gia trên địa bàn xã thuộc thành phố, các xã thuộc huyện | 100 | |
3 | Các trường mầm non còn lại và các trường phổ thông cấp trung học cơ sở | 100 | 100 |
4 | Các trường cấp trung học phổ thông | 200 | |
III | Miền núi (Bao gồm các trường thuộc xã, thị trấn khu vực III, các thôn, xóm đặc biệt khó khăn trên địa bàn các xã khu vực II, khu vực I) | ||
1 | Các trường mầm non, các trường phổ thông cấp trung học cơ sở | 50 | 50 |
2 | Các trường cấp trung học phổ thông | 100 |
(Các xã khu vực III; khu vực II; khu vực I tỉnh Cao Bằng thực hiện theo quy định hiện hành của Thủ tướng Chính phủ; các thôn, xóm đặc biệt khó khăn theo quy định hiện hành của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban dân tộc).
- Mức thu học trực tuyến (Online): Áp dụng bằng 80% mức thu như đối với hình thức học trực tiếp.
32. Trà Vinh
Ngày 31/7/2023, HĐND tỉnh Trà Vinh ban hành Nghị quyết 19/2023/NQ-HĐND quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập chưa tự bảo đảm chi thường xuyên trên địa bàn năm học 2023 – 2024.
Cụ thể, mức thu học phí năm học 2023 – 2024 của tỉnh Trà Vinh như sau:
Đơn vị tính: 1.000 đồng/tháng/học sinh
STT | Bậc học | Năm học 2023 - 2024 | ||
Nông thôn (các xã) | Thành thị (các phường, thị trấn) | Vùng dân tộc thiểu số theo Quyết định 861/QĐ-TTg ngày 04/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ | ||
1 | Mầm non | 100 | 300 | 50 |
2 | Trung học cơ sở | 100 | 300 | 50 |
3 | Trung học phổ thông | 200 | 300 | 100 |
33. Thừa Thiên Huế
Ngày 21/8/2023, HĐND tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Nghị quyết 19/2023/NQ-HĐND quy định mức thu học phí của cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập trên địa bàn năm học 2023-2024.
Cụ thể, áp dụng mức thu học phí năm học 2023-2024 đối với cơ sở giáo dục công lập chưa tự bảo đảm chi thường xuyên trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế theo Nghị quyết 15/2021/NQ-HĐND năm 2021 như sau:
Đơn vị tính: 1.000 đồng/học sinh/tháng
STT | Cấp học Khu vực | Mầm non | Trung học cơ sở | Trung học cơ sở có học nghề | Trung học phổ thông | |
Bán trú | Không bán trú | |||||
I | Thành thị | |||||
1 | Các phường thuộc thành phố Huế | 166 | 110 | 86 | 105 | 90 |
2 | Các phường thuộc thị xã Hương Thủy và thị xã Hương Trà | 106 | 79 | 66 | 80 | 72 |
II | Nông thôn | |||||
1 | Các thị trấn đồng bằng | 79 | 59 | 50 | 65 | 57 |
2 | Các xã đồng bằng | 51 | 39 | 32 | 45 | 42 |
III | Miền núi | |||||
1 | Các thị trấn miền núi | 26 | 19 | 16 | 30 | 21 |
2 | Các xã miền núi | 13 | 11 | 9 | 15 | 14 |
34. Kon Tum
Ngày 13/7/2023, HĐND tỉnh Kon Tum ban hành Nghị quyết 40/2023/NQ-HĐND quy định mức học phí giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập năm học 2023-2024.
Cụ thể, mức thu học phí năm học 2023-2024 ở tỉnh Kon Tum như sau:
- Đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập chưa tự đảm bảo chi thường xuyên
Đơn vị: đồng/học sinh/tháng
TT | Cấp học | Vùng và mức học phí | ||
Vùng 1 | Vùng 2 | Vùng 3 | ||
1 | Mầm non | 70.000 | 60.000 | 50.000 |
2 | Trung học cơ sở | 90.000 | 70.000 | 50.000 |
3 | Trung học phổ thông | 140.000 | 120.000 | 100.000 |
Trong trường hợp các xã vùng 3 đã được công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới thì áp dụng mức học phí theo địa bàn vùng 2. Trường hợp các xã vùng 3 được công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới trong năm học 2023 - 2024 thì mức thu học phí tiếp tục thực hiện theo địa bàn vùng 3 cho đến hết năm học.
Trường hợp tổ chức học trực tuyến (học online) hoặc vừa tổ chức học trực tuyến vừa tổ chức học trực tiếp, cơ sở giáo dục công lập được áp dụng mức thu bằng mức học phí nêu trên.
35. Ninh Bình
Ngày 12/7/2023, HĐND tỉnh Ninh Bình ban hành Nghị quyết 104/2023/NQ-HĐND về việc quyết định mức học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập từ năm học 2023-2024.
Cụ thể, mức thu học phí năm học 2023-2024 ở tỉnh Ninh Bình như sau:
Mức học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập chưa tự đảm bảo chi thường xuyên năm học 2023-2024
Đơn vị tính: nghìn đồng/học sinh/tháng
Cấp học Vùng | Mầm non | Tiểu học | Trung học cơ sở | Trung học phổ thông |
Thành thị | 300 | 300 | 300 | 300 |
Nông thôn | 100 | 100 | 100 | 200 |
Vùng dân tộc thiểu số và miền núi | 57 | 50 | 50 | 100 |
Trường hợp học trực tuyến (học online), mức học phí bằng 50% mức học phí học trực tiếp.
Các cơ sở giáo dục thường xuyên, cơ sở đào tạo khác thực hiện chương trình giáo dục phổ thông được áp dụng mức học phí tương đương với mức học phí của cơ sở giáo dục phổ thông công lập cùng cấp học trên địa bàn.
Link nội dung: https://luathoanhut.vn/hoc-phi-nam-hoc-2023-2024-cua-63-tinh-thanh-tren-ca-nuoc-cap-nhat-a21226.html