Lương công chức chuyên ngành thống kê là bao nhiêu? (Hình từ Internet)
Về vấn đề này, LUẬT HÒA NHỰT giải đáp như sau:
Ngày 02/10/2023, Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Thông tư 08/2023/TT-BKHĐT quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành thống kê.
Lương công chức chuyên ngành thống kê là bao nhiêu?
Theo khoản 1 Điều 11 Thông tư 08/2023/TT-BKHĐT, các ngạch công chức chuyên ngành thống kê sẽ được áp dụng Bảng 2 ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP được sửa đổi tại Nghị định 17/2013/NĐ-CP như sau:
+ Ngạch Thống kê viên cao cấp (mã số 23.261) áp dụng bảng lương công chức loại A3, nhóm 1 (A3.1), từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00;
+ Ngạch Thống kê viên chính (mã số 23.262) áp dụng bảng lương công chức loại A2, nhóm 1 (A2.1), từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78;
+ Ngạch Thống kê viên (mã số 23.263) áp dụng bảng lương công chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
+ Ngạch Thống kê viên trung cấp (mã số 23.264) áp dụng bảng lương công chức loại A0, từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89;
+ Ngạch Nhân viên thống kê (mã số 23.265) áp dụng bảng lương công chức loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.
Hiện hành, mức lương của công chức sẽ được tính bằng công thức như sau:
Lương = Mức lương cơ sở x Hệ số lương
Trong đó: Mức lương cơ sở là 1.800.000 đồng/tháng (theo Nghị định 24/2023/NĐ-CP)
Do đó, lương công chức chuyên ngành thống kê cụ thể như sau:
Các ngạch công chức chuyên ngành thống kê | Hệ số lương | Mức lương (Đơn vị: VNĐ) |
Ngạch Thống kê viên cao cấp - nhóm 1 (A3.1) | 6,20 | 11.160.000 |
6,56 | 11.808.000 | |
6,92 | 12.456.000 | |
7,28 | 13.104.000 | |
7,64 | 13.752.000 | |
8,00 | 14.400.000 | |
Ngạch Thống kê viên chính - nhóm 1 (A2.1) | 4,40 | 7.920.000 |
4,74 | 8.532.000 | |
5,08 | 9.144.000 | |
5,42 | 9.756.000 | |
5,76 | 10.368.000 | |
6,10 | 10.980.000 | |
6,44 | 11.592.000 | |
6,78 | 12.204.000 | |
Ngạch Thống kê viên | 2,34 | 4.212.000 |
2,67 | 4.806.000 | |
3,00 | 5.400.000 | |
3,33 | 5.994.000 | |
3,66 | 6.588.000 | |
3,99 | 7.182.000 | |
4,32 | 7.776.000 | |
4,65 | 8.370.000 | |
4,98 | 8.964.000 | |
Ngạch Thống kê viên trung cấp | 2,10 | 3.780.000 |
2,41 | 4.338.000 | |
2,72 | 4.896.000 | |
3,03 | 5.454.000 | |
3,34 | 6.012.000 | |
3,65 | 6.570.000 | |
3,96 | 7.128.000 | |
4,27 | 7.686.000 | |
4,58 | 8.244.000 | |
4,89 | 8.802.000 | |
Ngạch Nhân viên thống kê | 1,86 | 3.348.000 |
2,06 | 3.708.000 | |
2,26 | 4.068.000 | |
2,46 | 4.428.000 | |
2,66 | 4.788.000 | |
2,86 | 5.148.000 | |
3,06 | 5.508.000 | |
3,26 | 5.868.000 | |
3,46 | 6.228.000 | |
3,66 | 6.588.000 | |
3,86 | 6.948.000 | |
4,06 | 7.308.000 |
Lưu ý: Mức lương trên chưa bao gồm các khoản trợ cấp, phụ cấp theo quy định.
Tiêu chuẩn chung về phẩm chất của công chức chuyên ngành thống kê
Cụ thể tại Điều 4 Thông tư 08/2023/TT-BKHĐT quy định tiêu chuẩn chung về phẩm chất của công chức chuyên ngành thống kê như sau:
- Có bản lĩnh chính trị vững vàng, kiên định với chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, nắm vững và am hiểu sâu đường lối, chủ trương của Đảng; trung thành với Tổ quốc và Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; bảo vệ lợi ích của Tổ quốc, của Nhân dân.
- Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của công chức theo quy định của pháp luật; nghiêm túc chấp hành sự phân công nhiệm vụ của cấp trên; tuân thủ pháp luật, giữ vững kỷ luật, kỷ cương, trật tự hành chính; gương mẫu thực hiện nội quy, quy chế của cơ quan.
- Tận tụy, trách nhiệm, liêm khiết, trung thực, khách quan, công tâm và gương mẫu trong thực thi công vụ; lịch sự, văn hóa và chuẩn mực trong giao tiếp, phục vụ Nhân dân.
- Có lối sống và sinh hoạt lành mạnh, khiêm tốn, đoàn kết; cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư; không lợi dụng việc công để mưu cầu lợi ích cá nhân; không quan liêu, tham nhũng, lãng phí, tiêu cực.
- Thường xuyên có ý thức học tập, rèn luyện nâng cao phẩm chất, trình độ, năng lực.
Tổ chức thực hiện Thông tư 08/2023/TT-BKHĐT
- Tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ các ngạch công chức chuyên ngành thống kê là căn cứ để thực hiện việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý đội ngũ công chức chuyên ngành thống kê.
- Công chức đã được bổ nhiệm vào ngạch công chức chuyên ngành thống kê theo quy định của pháp luật từ trước ngày TThông tư 08/2023/TT-BKHĐT có hiệu lực thi hành thì được xác định là đáp ứng quy định về tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ của ngạch công chức chuyên ngành thống kê quy định tại Thông tư 08/2023/TT-BKHĐT tương ứng với ngạch công chức đã được bổ nhiệm.
- Công chức chuyên ngành thống kê quy định tại Thông tư 08/2023/TT-BKHĐT có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước, kỹ năng nghiệp vụ công tác thống kê các ngạch công chức chuyên ngành thống kê hoặc đã được bổ nhiệm vào các ngạch công chức chuyên ngành thống kê trước ngày 30 tháng 6 năm 2022 thì không phải tham gia các chương trình bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước, kỹ năng nghiệp vụ công tác thống kê theo vị trí việc làm tương ứng theo quy định của Thông tư 08/2023/TT-BKHĐT.
- Trường hợp các văn bản dẫn chiếu tại Thông tư 08/2023/TT-BKHĐT được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo các văn bản mới đó.
Link nội dung: https://luathoanhut.vn/luong-cong-chuc-chuyen-nganh-thong-ke-la-bao-nhieu-a21526.html