Nghị định 90/2023/NĐ-CP về mức thu, chế độ thu, nộp, miễn, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ, ban hành ngày 13/12/2023, chi tiết hóa các quy định về việc thu phí sử dụng đường bộ qua các phương tiện ô tô và thủ tục xác định các loại xe không chịu phí. Dưới đây là chi tiết nội dung của Nghị định này:
- Mức thu và chế độ thu phí sử dụng đường bộ: Nghị định quy định rõ mức thu phí sử dụng đường bộ dựa trên loại phương tiện, trọng tải, công suất động cơ, và các yếu tố khác ảnh hưởng đến việc sử dụng đường bộ. Chế độ thu phí được áp dụng linh hoạt để đảm bảo tính công bằng và khuyến khích sử dụng đường bộ hiệu quả.
- Thủ tục xác định xe không chịu phí sử dụng đường bộ: Nghị định quy định các trường hợp xe không chịu phí sử dụng đường bộ, bao gồm xe thuộc quy hoạch của cơ quan, tổ chức; xe quân sự, công an, cứu thương; và các loại xe khác được miễn phí theo quy định của pháp luật. Đồng thời, Nghị định cũng đề cập đến thủ tục xác nhận và cấp biển số xe không chịu phí sử dụng đường bộ.
- Nộp, miễn, và quản lý phí sử dụng đường bộ: Quy định về thủ tục nộp phí, cơ chế miễn giảm, và các biện pháp quản lý, kiểm tra việc thu, nộp phí sử dụng đường bộ.
- Nghị định chỉ đạo cách thức quản lý và sử dụng số tiền phí sử dụng đường bộ, đảm bảo tính minh bạch và hiệu quả trong việc phát triển và duy trì hạ tầng đường bộ.
Theo Điều 5 Nghị định 90/2023/NĐ-CP và Phụ lục I đi kèm, quy định về mức thu phí sử dụng đường bộ đã được điều chỉnh và đặc tả cụ thể. Những điều này không chỉ tạo nên một hệ thống linh hoạt, tính công bằng trong việc thu phí mà còn khuyến khích sự hiệu quả cao khi sử dụng đường bộ. Cụ thể, mức thu phí được xác định dựa trên nhiều yếu tố quyết định như loại phương tiện, trọng tải, công suất động cơ, và các biến số khác có ảnh hưởng đến việc sử dụng đường bộ.
Số TT | Loại phương tiện chịu phí | Mức thu (nghìn đồng) | |||||
1 tháng | 3 tháng | 6 tháng | 12 tháng | 18 tháng | 24 tháng | ||
1 | Xe chở người dưới 10 chỗ đăng ký tên cá nhân, hộ kinh doanh | 130 | 390 | 780 | 1.560 | 2.280 | 3.000 |
2 | Xe chở người dưới 10 chỗ (trừ xe quy định tại điểm 1 nêu trên); xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ dưới 4.000 kg; các loại xe buýt vận tải hành khách công cộng (bao gồm cả xe đưa đón học sinh, sinh viên, công nhân được hưởng chính sách trợ giá như xe buýt); xe chở hàng và xe chở người 4 bánh có gắn động cơ | 180 | 540 | 1.080 | 2.160 | 3.150 | 4.150 |
3 | Xe chở người từ 10 chỗ đến dưới 25 chỗ; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 4.000 kg đến dưới 8.500 kg | 270 | 810 | 1.620 | 3.240 | 4.730 | 6.220 |
4 | Xe chở người từ 25 chỗ đến dưới 40 chỗ; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 8.500 kg đến dưới 13.000 kg | 390 | 1.170 | 2.340 | 4.680 | 6.830 | 8.990 |
5 | Xe chở người từ 40 chỗ trở lên; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 13.000 kg đến dưới 19.000 kg; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo đến dưới 19.000 kg | 590 | 1.770 | 3.540 | 7.080 | 10.340 | 13.590 |
6 | Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 19.000 kg đến dưới 27.000 kg; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 19.000 kg đến dưới 27.000 kg | 720 | 2.160 | 4.320 | 8.640 | 12.610 | 16.590 |
7 | Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 27.000 kg trở lên; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 27.000 kg đến dưới 40.000 kg | 1.040 | 3.120 | 6.240 | 12.480 | 18.220 | 23.960 |
8 | Xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 40.000 kg trở lên | 1.430 | 4.290 | 8.580 | 17.160 | 25.050 | 32.950 |
Ghi chú:
- Mức thu của 01 tháng năm thứ 2 (từ tháng thứ 13 đến tháng thứ 24 tính từ khi đăng kiểm và nộp phí) bằng 92% mức phí của 01 tháng trong Biểu nêu trên.
- Mức thu của 01 tháng năm thứ 3 (từ tháng thứ 25 đến tháng thứ 36 tính từ khi đăng kiểm và nộp phí) bằng 85% mức phí của 01 tháng trong Biểu nêu trên.
- Thời gian tính phí theo Biểu nêu trên tính từ khi đăng kiểm xe, không bao gồm thời gian của chu kỳ đăng kiểm trước. Trường hợp chủ phương tiện chưa nộp phí của chu kỳ trước thì phải nộp bổ sung tiền phí của chu kỳ trước, số tiền phải nộp = Mức thu 01 tháng x Số tháng phải nộp của chu kỳ trước.
- Khối lượng toàn bộ là: Khối lượng toàn bộ cho phép tham gia giao thông ghi trên giấy chứng nhận kiểm định của phương tiện.
Mức thu phí đối với xe của lực lượng quốc phòng
Số TT | Loại phương tiện | Mức thu (nghìn đồng/năm) |
1 | Xe ô tô con quân sự | 1.000 |
2 | Xe ô tô vận tải quân sự | 1.500 |
Mức thu phí đối với xe của lực lượng công an
Số TT | Loại phương tiện | Mức thu (nghìn đồng/năm) |
1 | Xe dưới 7 chỗ ngồi | 1.000 |
2 | Xe ô tô từ 7 chỗ ngồi trở lên, xe khách, xe vận tải, xe ô tô chuyên dùng | 1.500 |
Căn cứ quy định tại Điều 2 Nghị định 90/2023/NĐ-CP, đối tượng chịu phí sử dụng đường bộ được đặc tả chi tiết như sau:
- Đối tượng chịu phí: Các phương tiện giao thông cơ giới đường bộ đã đăng ký, kiểm định để lưu hành, bao gồm ô tô, đầu kéo và các loại xe tương tự.
- Các trường hợp không chịu phí sử dụng đường bộ:
+ Bị hủy hoại do tai nạn hoặc thiên tai.
+ Bị tịch thu hoặc bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe.
+ Bị tai nạn đến mức không thể tiếp tục lưu hành và phải sửa chữa từ 30 ngày trở lên.
+ Xe kinh doanh vận tải của doanh nghiệp tạm dừng lưu hành liên tục từ 30 ngày trở lên.
+ Xe không tham gia giao thông, không sử dụng đường giao thông và chỉ được sử dụng trong một số phạm vi cụ thể.
+ Xe đăng ký và đăng kiểm tại Việt Nam nhưng hoạt động liên tục tại nước ngoài từ 30 ngày trở lên.
+ Xe bị mất trộm trong thời gian từ 30 ngày trở lên.
- Xác nhận không chịu phí: Các trường hợp nêu tại khoản 2 không chịu phí sử dụng đường bộ nếu có đủ hồ sơ đáp ứng các quy định tại Điều 8 của Nghị định này. Trong trường hợp đã nộp phí sử dụng đường bộ, chủ phương tiện sẽ được hoàn trả số phí đã nộp hoặc trừ vào số phí phải nộp của kỳ sau tương ứng với thời gian không sử dụng đường bộ theo quy định.
- Không áp dụng đối với lực lượng quốc phòng và công an: Không áp dụng khoản 2 cho xe ô tô của lực lượng quốc phòng, công an.
- Chưa thu phí đối với xe ô tô mang biển số nước ngoài: Chưa thu phí sử dụng đường bộ đối với xe ô tô mang biển số nước ngoài được cơ quan có thẩm quyền cho phép tạm nhập, tái xuất có thời hạn theo quy định của pháp luật.
Quy định chi tiết này không chỉ xác định rõ đối tượng chịu phí mà còn tạo điều kiện linh hoạt và công bằng trong quá trình quản lý và thu phí sử dụng đường bộ.
Dựa vào quy định tại Điều 10 của Nghị định 90/2023/NĐ-CP, ta có các điểm chính như sau:
- Hiệu lực thi hành: Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 02 năm 2024.
- Bãi bỏ:
+ Khoản 1 Điều 2 của Nghị định số 09/2020/NĐ-CP ngày 13 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ, bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật về Quỹ bảo trì đường bộ.
+ Thông tư số 70/2021/TT-BTC ngày 12 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, miễn, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ.
- Chế độ thu phí sử dụng đường bộ:
Các nội dung liên quan đến việc thu, nộp, quản lý, sử dụng, chúng từ thu, công khai chế độ thu phí sử dụng đường bộ không quy định tại Nghị định này sẽ được thực hiện theo quy định tại các văn bản pháp luật khác, bao gồm Luật Phí và lệ phí, Luật Quản lý thuế, Nghị định số 120/2016/NĐ-CP, Nghị định số 82/2023/NĐ-CP, Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ, Nghị định số 91/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ, và Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ.
- Quy định về văn bản quy phạm pháp luật:
Trong quá trình thực hiện, nếu có các văn bản quy phạm pháp luật quy định viện dẫn tại Nghị định này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế, thì sẽ thực hiện theo văn bản quy phạm pháp luật mới được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
- Trách nhiệm thi hành: Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
Vậy, Nghị định 90/2023/NĐ-CP có hiệu lực thi hành từ ngày 01/02/2024 và đưa ra các quy định cụ thể về bãi bỏ, chế độ thu phí sử dụng đường bộ, và trách nhiệm thi hành.
Quý khách hàng có thể liên hệ trực tiếp với Tổng đài tư vấn pháp luật qua số hotline 1900.868644 để nhận được sự hỗ trợ chuyên nghiệp và tận tâm từ đội ngũ chuyên gia của chúng tôi. Đối với những trường hợp cần sự tư vấn chi tiết hơn, chúng tôi cũng rất hoan nghênh quý khách gửi yêu cầu thông tin chi tiết qua địa chỉ email: [email protected]. Chúng tôi cam kết giải đáp mọi thắc mắc của quý khách hàng một cách nhanh chóng và chính xác.
Link nội dung: https://luathoanhut.vn/muc-thu-phi-su-dung-duong-bo-duoc-ap-dung-tu-ngay-01012024-a21908.html