Theo quy định tại Khoản 1 Điều 17 Nghị định 119/2021/NĐ-CP, Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Trung Quốc được cấp cho các đối tượng sau:
- Đối tượng:
+ Phương tiện của các đơn vị kinh doanh vận tải của Việt Nam.
+ Xe công vụ của Việt Nam.
- Loại giấy phép:
+ Loại A.
+ Loại B.
+ Loại C.
+ Loại E.
+ Loại F.
+ Loại G.
- Đối với mỗi loại giấy phép (A, B, C, E, F, G), đều áp dụng cho phương tiện của đơn vị kinh doanh vận tải và xe công vụ của Việt Nam.
- Mỗi loại giấy phép sẽ được cấp lại với nội dung và yêu cầu cụ thể, đảm bảo phương tiện và hoạt động vận tải đáp ứng đúng quy định và tiêu chuẩn quốc tế.
- Quy trình cấp và cấp lại giấy phép sẽ được thực hiện theo quy định của Nghị định 119/2021/NĐ-CP, đảm bảo tính minh bạch, công bằng, và an toàn trong vận tải đường bộ quốc tế.
- Các đơn vị kinh doanh và xe công vụ của Việt Nam, khi sử dụng giấy phép vận tải đường bộ quốc tế, cần tuân thủ đúng các quy định của pháp luật và các yêu cầu an toàn của cả hai quốc gia.
- Có thể áp đặt các hạn chế hoặc loại trừ đối với những trường hợp không tuân thủ, vi phạm quy định và yêu cầu của giấy phép vận tải đường bộ quốc tế.
- Việt Nam và Trung Quốc có thể hợp tác chặt chẽ để đảm bảo việc cấp giấy phép và hoạt động vận tải quốc tế diễn ra suôn sẻ và an toàn. Các quy định này có thể có hiệu lực từ một thời điểm nhất định và sẽ được cập nhật định kỳ để phản ánh sự phát triển và thay đổi trong lĩnh vực vận tải đường bộ quốc tế.
- Cơ quan quản lý vận tải của cả hai quốc gia sẽ chịu trách nhiệm thực hiện quy định và giám sát việc cấp giấy phép và hoạt động vận tải đường bộ quốc tế.
- Doanh nghiệp vận tải và các đơn vị sử dụng xe công vụ cần liên tục theo dõi và tuân thủ các quy định mới nhằm tránh các rủi ro và xử lý kịp thời vấn đề liên quan đến giấy phép.
- Các bản đồ và thông tin hữu ích về mạng lưới vận tải đường bộ quốc tế cũng nên được cung cấp để hỗ trợ các hoạt động vận tải. Việc liên kết hệ thống vận tải giữa hai quốc gia sẽ giúp tối ưu hóa quản lý và theo dõi các phương tiện đang hoạt động trên địa bàn.
Những quy định này nhằm đảm bảo rằng việc cấp giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Trung Quốc được thực hiện một cách hiệu quả và an toàn.
Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Trung Quốc loại G, theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 17 Nghị định 119/2021/NĐ-CP, cụ thể như sau:
- Đối với phương tiện thương mại:
+ Giấy đề nghị cấp, cấp lại giấy phép (Mẫu số 01 Phụ lục III): Đơn xin cấp giấy phép vận tải quốc tế theo mẫu quy định, điền đầy đủ thông tin về phương tiện và hành trình dự kiến.
+ Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô hoặc bản sao giấy hẹn nhận Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô: Để chứng minh quyền sở hữu và đăng ký của phương tiện. Nếu phương tiện không thuộc quyền sở hữu của đơn vị kinh doanh vận tải, phải có thêm:
+ Bản sao hợp đồng thuê phương tiện: Nếu có hợp đồng thuê bằng văn bản với tổ chức, cá nhân.
+ Bản sao hợp đồng dịch vụ: Nếu có hợp đồng dịch vụ giữa thành viên và hợp tác xã.
+ Bản sao hợp đồng hợp tác kinh doanh: Nếu có hợp đồng hợp tác kinh doanh.
- Đối với xe công vụ:
+ Giấy đề nghị cấp, cấp lại giấy phép (Mẫu số 02 Phụ lục III): Đơn xin cấp giấy phép vận tải quốc tế cho xe công vụ theo mẫu quy định.
+ Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô: Chứng minh quyền sở hữu và đăng ký của xe công vụ.
+ Bản sao thư mời của đối tác Trung Quốc: Thư mời nên nêu rõ tuyến đường, cửa khẩu, và thời gian mời. Nếu bản gốc không có tiếng Việt hoặc tiếng Anh, phải kèm theo bản dịch tiếng Việt hoặc tiếng Anh.
+ Bản sao quyết định cử đi công tác của cấp có thẩm quyền: Chứng minh rõ lý do và quyền lực cụ thể.
Như đã nêu rõ, giấy phép loại G không yêu cầu Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường, chỉ áp dụng cho giấy phép loại D theo quy định tại Điều 19 Nghị định 119/2021/NĐ-CP. Điều này giúp đơn vị đề xuất hồ sơ cấp giấy phép vận tải quốc tế loại G đáp ứng đầy đủ yêu cầu và tránh nhầm lẫn trong quá trình xử lý.
Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Trung Quốc loại G theo quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 17 Nghị định 119/2021/NĐ-CP cần bao gồm các thông tin và giấy tờ sau:
- Đối với phương tiện thương mại:
+ Giấy đề nghị cấp, cấp lại giấy phép: Sử dụng Mẫu số 01 Phụ lục III của Nghị định 119/2021/NĐ-CP.
+ Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô hoặc bản sao giấy hẹn nhận: Xuất trình từ cơ quan cấp đăng ký hoặc bản sao từ sổ gốc của Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô.
+ Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu: Đối với phương tiện không thuộc quyền sở hữu của đơn vị kinh doanh vận tải, bao gồm một trong các giấy tờ sau:
- Đối với xe công vụ:
+ Giấy đề nghị cấp, cấp lại giấy phép: Sử dụng Mẫu số 02 Phụ lục III của Nghị định 119/2021/NĐ-CP.
+ Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô.
+ Bản sao thư mời của đối tác phía Trung Quốc: Nêu rõ tuyến đường, cửa khẩu và thời gian mời. Nếu bản gốc không có tiếng Việt hoặc tiếng Anh, phải kèm theo bản dịch tiếng Việt hoặc tiếng Anh.
+ Bản sao quyết định cử đi công tác của cấp có thẩm quyền.
Lưu ý rằng Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Trung Quốc loại G không yêu cầu Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường hay chứng nhận bảo hiểm. Yêu cầu này chỉ áp dụng cho giấy phép vận tải loại D theo quy định tại Điều 19 Nghị định 119/2021/NĐ-CP. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Trung Quốc loại G theo quy định của Nghị định 119/2021/NĐ-CP cần bao gồm các giấy tờ và thông tin chi tiết như sau:
- Đối với phương tiện thương mại:
- Đối với xe công vụ:
Nếu bạn đang gặp bất kỳ vấn đề pháp lý hoặc có những câu hỏi cần được giải đáp, đừng ngần ngại liên hệ với chúng tôi thông qua Tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến, hotline 1900.868644. Ngoài ra, bạn cũng có thể gửi yêu cầu và mô tả chi tiết vấn đề qua địa chỉ email: [email protected]. Chúng tôi cam kết sẵn sàng hỗ trợ và giải quyết mọi thắc mắc của bạn một cách nhanh chóng và chuyên nghiệp. Chân thành cảm ơn sự hợp tác và lòng tin của quý khách hàng!
Link nội dung: https://luathoanhut.vn/cap-giay-phep-van-tai-duong-bo-quoc-te-giua-viet-nam-va-trung-quoc-loai-g-a21959.html