Quyết định sơ thẩm giải quyết việc dân sự là một quyết định được đưa ra bởi Tòa án hoặc cơ quan tư pháp có thẩm quyền trong quá trình giải quyết một vụ việc dân sự ở giai đoạn sơ thẩm. Quyết định này xác định và giải quyết các vấn đề liên quan đến việc dân sự như tranh chấp tài sản, hợp đồng, di chúc, ly hôn, chấp hành án phạt, và nhiều vấn đề khác. Quyết định sơ thẩm thường được đưa ra sau khi Tòa án hoặc cơ quan tư pháp đã xem xét các bằng chứng, lắng nghe các lập luận từ các bên liên quan và người đại diện pháp lý, và tiến hành phân tích, đánh giá để đưa ra một quyết định cuối cùng. Quyết định này có thể xác định quyền và nghĩa vụ của các bên liên quan và có thể có sự ảnh hưởng lớn đến kết quả của vụ việc dân sự đó.
Quyết định sơ thẩm thường có thể bị phản đối và điều này có thể dẫn đến giai đoạn phúc thẩm, trong đó quyết định sẽ được xem xét và kiểm tra lại để đảm bảo tính công bằng và chính xác của nó. Quyết định sơ thẩm giải quyết việc dân sự được sử dụng để xác định và giải quyết tranh chấp và vụ việc dân sự ở giai đoạn sơ thẩm.
- Quyết định sơ thẩm giúp xác định quyền và nghĩa vụ của các bên liên quan trong vụ việc dân sự. Nó xác định và quyết định các quyền và lợi ích của mỗi bên và xác định trách nhiệm pháp lý của họ trong tình huống cụ thể.
- Quyết định sơ thẩm định rõ trách nhiệm của các bên liên quan đối với việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình. Nó quy định các hành động, cam kết và trách nhiệm mà các bên phải tuân thủ để giải quyết vụ việc dân sự một cách công bằng và hợp pháp.
- Trong một số trường hợp, quyết định sơ thẩm có thể có tính tạm thời và áp dụng trong thời gian chờ đợi quyết định cuối cùng của giai đoạn phúc thẩm. Quyết định sơ thẩm này giúp đảm bảo rằng các bên có một quyết định tạm thời để thực hiện và tuân thủ cho đến khi có một quyết định cuối cùng.
- Quyết định sơ thẩm có thể được phản đối và điều này dẫn đến giai đoạn phúc thẩm. Quyết định sơ thẩm cung cấp các yếu tố và thông tin cần thiết để kiểm tra lại, xem xét và đánh giá lại trong giai đoạn phúc thẩm, nhằm đảm bảo tính công bằng và chính xác của quyết định.
- Quyết định sơ thẩm là một phần quan trọng của quyền công dân và quyền truy cứu công lý. Nó giúp mọi người có quyền được nghe, được xem xét và nhận được một quyết định công bằng và hợp pháp từ một cơ quan tư pháp độc lập và không thiên vị.
Như vậy, quyết định sơ thẩm giải quyết việc dân sự đóng vai trò quan trọng trong việc xác định và giải quyết tranh chấp và vụ việc dân sự ở giai đoạn sơ thẩm, đồng thời tạo cơ sở cho giai đoạn phúc thẩm và đảm bảo tính công bằng và chính xác trong quyết định tư pháp.
Dưới đây là nội dung chi tiết về quyết định sơ thẩm giải quyết việc dân sự mà công ty Luật Minh khuê gửi quý khách hàng như sau:
TOÀ ÁN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI Số: 01/2023/QĐST-BCH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
Hà Nội, ngày 10 tháng 7 năm 2023
QUYẾT ĐỊNH
SƠ THẨM GIẢI QUYẾT VIỆC DÂN SỰ
V/v Yêu cầu bồi thường thiệt hại giao thông
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN BÌNH CHÁNH
Thành phần giải quyết việc dân sự gồm có:
- Thẩm phán - Chủ tọa phiên họp: Ông Nguyễn Văn A
- Các Thẩm phán: Ông Trần Văn B, Bà Lê Thị C
- Thư ký phiên họp: Ông Hoàng Văn D
Đại diện Viện kiểm sát nhân dân Huyện Bình Chánh tham gia phiên họp: Ông Phạm Thanh E - Kiểm sát viên.
Ngày 10 tháng 7 năm 2023, tại trụ sở Tòa án nhân dân huyện Bình Chánh, TPHCM, mở phiên họp sơ thẩm công khai giải quyết việc dân sự thụ lý số 02/2023/TLST-BCH ngày 05 tháng 7 năm 2023 về việc yêu cầu bồi thường thiệt hại giao thông theo Quyết định mở phiên họp sơ thẩm giải quyết việc dân sự số 01/2023/QĐST-BCH ngày 03 tháng 7 năm 2023, gồm những người tham gia tố tụng sau đây:
Người yêu cầu giải quyết việc dân sự: Ông Nguyễn Văn X
Đại diện hợp pháp của người yêu cầu giải quyết việc dân sự: Ông Trần Văn Y
Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người yêu cầu giải quyết việc dân sự: Ông Lê Thị Z
Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan: Ông Trần Thanh T
Người đại diện hợp pháp của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan: Ông Lý Văn U
Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan: Bà Nguyễn Thị W
NỘI DUNG VIỆC DÂN SỰ:
Vụ án liên quan đến tai nạn giao thông xảy ra vào ngày 20 tháng 6 năm 2023 tại ngã tư ABC, khi ông Nguyễn Văn X điều khiển xe máy va chạm với xe ô tô do ông Trần Thanh T điều khiển. Ông Nguyễn Văn X yêu cầu bồi thường thiệt hại giao thông.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cứu các tài liệu, chứng cứ có trong hồ sơ việc dân sự được thẩm tra tại phiên họp; ý kiến của các đương sự và đại diện Viện kiểm sát tại phiên họp, Tòa án nhân dân Huyện Bình Chánh nhận định:
[1] Tai nạn giao thông xảy ra do sự vi phạm quy tắc giao thông của ông Trần Thanh T.
[2] Thiệt hại giao thông do tai nạn đã gây ra đối với ông Nguyễn Văn X là hợp lý và cần được bồi thường.
QUYẾT ĐỊNH:
- Căn cứ vào nhận định của Tòa án và các quy định của Bộ luật Tố tụng dân sự.
- Ông Trần Thanh T phải bồi thường thiệt hại giao thông cho ông Nguyễn Văn X số tiền 10.000.000 đồng (mười triệu đồng).
- Cả hai bên được quyền kháng cáo, kháng nghị theo quy định của pháp luật.
- Ông Nguyễn Văn X có quyền yêu cầu thi hành án đối với quyết định này.
Nơi nhận: - Ghi theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 370 Bộ luật Tố tụng dân sự; - Lưu: Hồ sơ việc dân sự. | TM. HỘI ĐỒNG GIẢI QUYẾT VIỆC DÂN SỰ THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN HỌP (Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
Mẫu số 22-VDS là một mẫu quyết định của Tòa án nhân dân, hướng dẫn sử dụng như sau:
(1) Ghi tên Tòa án ra quyết định, bao gồm tên Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc Tòa án nhân dân tỉnh (thành phố) tương ứng. Ví dụ: Tòa án nhân dân huyện Thường Tín, thành phố Hà Nội.
(2) Ô thứ nhất ghi số quyết định, ô thứ hai ghi năm quyết định, ô thứ ba ghi ký hiệu loại quyết định. Ví dụ: Số: 20/2018/QĐST-KDTM.
(3) Ghi loại việc dân sự mà Tòa án đang thụ lý giải quyết.
(4) Nếu việc dân sự do một Thẩm phán giải quyết, không cần ghi nội dung này.
(5) Ghi họ tên, chức danh của Thư ký phiên họp.
(6) Ghi địa điểm diễn ra phiên họp, ví dụ: trụ sở Tòa án nhân dân huyện Ý Yên, tỉnh Nam Định.
(7) Ghi số, ký hiệu, ngày tháng năm thụ lý việc dân sự và loại việc dân sự mà Tòa án đang thụ lý giải quyết.
(8) Nếu người yêu cầu là cá nhân, ghi rõ họ tên, địa chỉ nơi cư trú, nơi làm việc (nếu có); nếu là người chưa thành niên, sau họ tên cần ghi thêm ngày, tháng, năm sinh; nếu là cơ quan, tổ chức, ghi tên cơ quan, tổ chức và địa chỉ trụ sở của cơ quan, tổ chức đó.
(9) Chỉ ghi khi có người đại diện hợp pháp của người yêu cầu, ghi họ tên, địa chỉ nơi cư trú, nơi làm việc (nếu có); ghi rõ là người đại diện theo pháp luật hay người đại diện theo ủy quyền của người yêu cầu; nếu là người đại diện theo pháp luật, ghi chú trong ngoặc đơn quan hệ giữa người đó với người yêu cầu; nếu là người đại diện theo ủy quyền, ghi chú trong ngoặc đơn "văn bản ủy quyền ngày … tháng … năm ….."
Ví dụ 1: Ông Nguyễn Văn A, trú tại…………… là người đại diện theo pháp luật của người yêu cầu (Tổng Giám đốc Công ty cổ phần xây dựng Tân Phước Thịnh).
Ví dụ 2: Bà Lê Thị B, trú tại ……………..là người đại diện theo ủy quyền của người yêu cầu (Văn bản ủy quyền ngày….. tháng…. năm….).
(10) Chỉ ghi khi có người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người yêu cầu, ghi họ tên, địa chỉ nơi cư trú, nơi làm việc (nếu có) của người đó (nếu là Luật sư thì ghi là Luật sư của Văn phòng luật sư nào và thuộc Đoàn luật sư nào); nếu có nhiều người yêu cầu, ghi cụ thể bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho người yêu cầu nào.
(11) Ghi tương tự như hướng dẫn tại điểm (8).
(12) Ghi tương tự như hướng dẫn tại điểm (9).
(13) Ghi tương tự như hướng dẫn tại điểm (10).
(14) Ghi họ tên và địa chỉ nơi cư trú, nơi làm việc (nếu có) của người làm chứng.
(15) Ghi họ tên và địa chỉ nơi làm việc của người phiên dịch; nếu không có nơi làm việc, ghi địa chỉ nơi cư trú.
(16) Ghi họ tên và địa chỉ nơi làm việc của người giám định; nếu không có nơi làm việc, ghi địa chỉ nơi cư trú.
(17) Ghi rõ những nội dung mà người yêu cầu yêu cầu Tòa án giải quyết.
(18) Ghi nhận định của Tòa án và những căn cứ để chấp nhận hoặc không chấp nhận yêu cầu. Trong phần này, các đoạn văn được đánh số thứ tự trong dấu [].
(19) Ghi rõ điểm, khoản, điều luật tương ứng của Bộ luật Tố tụng dân sự và pháp luật liên quan để ra quyết định.
(20) Ghi các quyết định của Tòa án về giải quyết việc dân sự.
(21) Ghi rõ những người phải nộp lệ phí sơ thẩm giải quyết việc dân sự và mức lệ phí mỗi người phải nộp; nếu thuộc trường hợp không phải nộp (hoặc được miễn, giảm) lệ phí sơ thẩm giải quyết việc dân sự, ghi rõ là không phải nộp (hoặc được miễn, giảm) lệ phí sơ thẩm giải quyết việc dân sự.
(22) Ghi quyết định của Tòa án về quyền kháng cáo, kháng nghị của đương sự và Viện kiểm sát.
(23) Chỉ ghi quyền yêu cầu thi hành án, nghĩa vụ thi hành án, thời hiệu yêu cầu thi hành án theo quy định của Luật Thi hành án dân sự đối với những quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 482 Bộ luật Tố tụng dân sự.
(24) Trường hợp việc dân sự do một Thẩm phán giải quyết, ghi:
"THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN HỌP
(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)"
Công ty Luật Hòa Nhựt tiếp nhận yêu cầu tư vấn qua Tổng đài tư vấn pháp luật dân sự trực tuyến với số hotline 1900.868644. Đội ngũ chuyên gia và luật sư giàu kinh nghiệm sẽ lắng nghe và cung cấp những tư vấn chính xác và đáng tin cậy giúp quý khách hàng giải quyết vấn đề một cách hiệu quả. Nếu quý khách hàng muốn gửi yêu cầu chi tiết, xin vui lòng gửi email đến địa chỉ [email protected]. Chúng tôi sẽ xem xét yêu cầu và phản hồi trong thời gian sớm nhất. Chúng tôi cam kết đáp ứng mọi yêu cầu và giải đáp mọi thắc mắc của quý khách hàng một cách nhanh chóng và chuyên nghiệp.
Link nội dung: https://luathoanhut.vn/mau-so-22-vds-quyet-dinh-so-tham-giai-quyet-viec-dan-su-co-huong-dan-cu-the-a22369.html