n | Đạo hàm |
---|---|
0 | 1 |
1 | x |
2 | 2x |
3 | 3x^2 |
Đạo hàm của e^x là e^x.
Đạo hàm của ln(x) là 1/x.
Đạo hàm của sin(x) là cos(x).
Đạo hàm của cos(x) là -sin(x).
Đạo hàm của tan(x) là sec^2(x).
Đạo hàm của cot(x) là -csc^2(x).
Đạo hàm của sec(x) là sec(x) tan(x).
Đạo hàm của csc(x) là -csc(x) cot(x).
Nếu đạo hàm của f(x) là f'(x) và đạo hàm của g(x) là g'(x), thì đạo hàm của f(g(x)) là:
D[f(g(x))] = f'(g(x)) * g'(x)
Tìm đạo hàm của f(x) = sin(2x)
Giả sử:
Ta có:
Vì vậy, đạo hàm của f(g(x)) là:
D[sin(2x)] = cos(2x) * 2 = 2cos(2x)
Cho hàm số f(x), hàm ngược của f(x) được ký hiệu là f^(-1)(x) và thỏa mãn f(f^(-1)(x)) = x và f^(-1)(f(x)) = x.
Nếu hàm số f(x) khả vi tại điểm x và f'(x) ≠ 0, thì đạo hàm của hàm ngược f^(-1)(x) tại điểm y = f(x) là:
D[f^(-1)(x)] = 1 / f'(f^(-1)(x))
Tìm đạo hàm của hàm số f(x) = x^3
Ta có:
Vì f'(x) ≠ 0 với mọi x, nên hàm số f(x) khả vi tại mọi điểm. Do đó, đạo hàm của hàm ngược f^(-1)(x) là:
D[f^(-1)(x)] = 1 / f'(f^(-1)(x)) = 1 / (3(f^(-1)(x))^2)
Nếu f(x) và g(x) là hai hàm số khả vi, thì đạo hàm của tổng h(x) = f(x) + g(x) và hiệu h(x) = f(x) - g(x) lần lượt là:
D[h(x)] = D[f(x) + g(x)] = f'(x) + g'(x) D[h(x)] = D[f(x) - g(x)] = f'(x) - g'(x)
Если f(x) и g(x) суть две дифференцируемые функции, то производная от h(x) = f(x) * g(x) равна:
D[h(x)] = D[f(x) g(x)] = f'(x) g(x) + f(x) * g'(x)
Nếu f(x) và g(x) là hai hàm số khả vi và g(x) ≠ 0, thì đạo hàm của h(x) = f(x) / g(x) là:
D[h(x)] = D[f(x) / g(x)] = (f'(x) g(x) - f(x) g'(x)) / g(x)^2
Bảng đạo hàm là một tài nguyên vô cùng hữu ích cho việc giải các bài toán liên quan đến đạo hàm. Bằng cách hiểu và áp dụng các quy tắc đạo hàm, chúng ta có thể tìm đạo hàm của nhiều loại hàm số khác nhau và sử dụng chúng để giải quyết các vấn đề trong nhiều lĩnh vực như giải tích, hình học và vật lý.
Mọi thắc mắc quý khách hàng xin vui lòng gửi về số Hotline 1900.868644 hoặc địa chỉ email [email protected] để được giải đáp. Trân trọng!
Link nội dung: https://luathoanhut.vn/cach-tinh-dao-ham-bang-cong-thuc-chi-tiet-a25425.html