7 Hằng đẳng thức đáng nhớ

Trong toán học, hằng đẳng thức là một biểu thức đại số luôn đúng với mọi giá trị của biến. Các hằng đẳng thức được sử dụng rộng rãi trong việc giải phương trình, rút gọn biểu thức, giải hệ phương trình,... Dưới đây là 7 hằng đẳng thức đáng nhớ thường dùng nhất.

H2. Bình phương của tổng

Những bảy hằng đẳng thức đáng nhớ lớp 7 cho việc học tập hiệu quả

Hằng đẳng thức:

(a + b)² = a² + 2ab + b²

 

Ý nghĩa: Bình phương của tổng hai số bằng bình phương số thứ nhất cộng hai lần tích của hai số đó cộng bình phương số thứ hai.

Cách áp dụng:

3.1. Các ví dụ

3.2. Ứng dụng trong giải phương trình

Giải phương trình: x² + 6x + 9 = 0

H3. Bình phương của hiệu

Hằng đẳng thức:

(a - b)² = a² - 2ab + b²

Ý nghĩa: Bình phương của hiệu hai số bằng bình phương số thứ nhất trừ hai lần tích của hai số đó cộng bình phương số thứ hai.

Cách áp dụng:

3.1. Các ví dụ

3.2. Ứng dụng trong giải hệ phương trình

Giải hệ phương trình:

x² - y² = 1
x + y = 5

H4. Hiệu hai bình phương

Hằng đẳng thức:

a² - b² = (a + b)(a - b)

Ý nghĩa: Hiệu hai bình phương bằng tích của tổng hai số và hiệu hai số đó.

Cách áp dụng:

4.1. Các ví dụ

4.2. Ứng dụng trong giải hệ phương trình

Giải hệ phương trình:

x² - y² = 4
x + y = 6

H5. Tổng hai lập phương

Hằng đẳng thức:

a³ + b³ = (a + b)(a² - ab + b²)

Ý nghĩa: Tổng hai lập phương bằng tích của tổng hai số với hiệu lập phương của hai số cộng lập phương của tổng hai số.

Cách áp dụng:

5.1. Các ví dụ

5.2. Ứng dụng trong tìm nghiệm

Tìm nghiệm của phương trình: x³ + 125 = 0

H6. Hiệu hai lập phương

Hằng đẳng thức:

a³ - b³ = (a - b)(a² + ab + b²)

Ý nghĩa: Hiệu hai lập phương bằng tích của hiệu hai số với tổng lập phương của hai số trừ lập phương của hiệu hai số.

Cách áp dụng:

6.1. Các ví dụ

6.2. Ứng dụng trong rút gọn biểu thức

Rút gọn biểu thức: (x - 1)(x² + x + 1) - (x³ - 1)

 

H7. Lập phương của tổng

Hằng đẳng thức:

(a + b)³ = a³ + 3a²b + 3ab² + b³

Ý nghĩa: Lập phương của tổng hai số bằng lập phương số thứ nhất cộng ba lần tích bình phương số thứ nhất với số thứ hai cộng ba lần tích số thứ nhất với bình phương số thứ hai cộng lập phương số thứ hai.

Cách áp dụng:

7.1. Các ví dụ

7.2. Ứng dụng trong phân tích đa thức thành nhân tử

Phân tích thành nhân tử: x³ + 3x²y + 3xy² + y³

 

Kết luận

Mọi thắc mắc quý khách hàng xin vui lòng gửi về số Hotline 1900.868644 hoặc địa chỉ email [email protected] để được giải đáp. Trân trọng!

Link nội dung: https://luathoanhut.vn/7-hang-dang-thuc-dang-nho-a25431.html