1. Biển số xe Đà Lạt là bao nhiêu?
Thành phố Đà Lạt nằm trên cao nguyên Lâm Viên được coi là địa điểm du lịch hấp dẫn tại Việt Nam. Diện tích Đà Lạt rộng khoảng 400 km2 và nơi đây là thành phố loại 1 trực thuộc tỉnh uỷ Lâm Đồng. Nằm ở vị trí đắc địa nơi đây là trung tâm kinh tế lớn nhất của Lâm Đồng và giáp ranh với nhiều cùng đất phong phú khác. Đà Lạt cách thành phố Biên Hoà (Đồng Nai) khoảng 278km, cách Thành phố Hồ Chí Minh 293 km, Thủ đô Hà Nội 1.481 km và Nha Trang (Khánh Hoà) 205km. Địa hình Đà Lạt khá phức tạp, sở hữu nhiều kiểu địa hình đặc biệt. Đồi núi bao quanh thành phố sương mù và tạo thành một bức tường vững chắc giúp chắn gió. Trung tâm của Đà Lạt chính là lòng chảo rộng khoảng 1.700m.
Theo Thông tư 24/2023/TT-BCA quy định về ký hiệu biển số xe ô tô - mô tô như sau:
STT | Tên địa phương | Ký hiệu | STT | Tên địa phương | Ký hiệu |
1 | Cao Bằng | 11 | 33 | Cần Thơ | 65 |
2 | Lạng Sơn | 12 | 34 | Đồng Tháp | 66 |
3 | Quảng Ninh | 14 | 35 | An Giang | 67 |
4 | Hải Phòng | 15-16 | 36 | Kiên Giang | 68 |
5 | Thái Bình | 17 | 37 | Cà Mau | 69 |
6 | Nam Định | 18 | 38 | Tây Ninh | 70 |
7 | Phú Thọ | 19 | 39 | Bến Tre | 71 |
8 | Thái Nguyên | 20 | 40 | Bà Rịa - Vũng Tàu | 72 |
9 | Yên Bái | 21 | 41 | Quảng Bình | 73 |
10 | Tuyên Quang | 22 | 42 | Quảng Trị | 74 |
11 | Hà Giang | 23 | 43 | Thừa Thiên Huế | 75 |
12 | Lào Cai | 24 | 44 | Quảng Ngãi | 76 |
13 | Lai Châu | 25 | 45 | Bình Định | 77 |
14 | Sơn La | 26 | 46 | Phú Yên | 78 |
15 | Điện Biên | 27 | 47 | Khánh Hoà | 79 |
16 | Hoà Bình | 28 | 48 | Cục CSGT | 80 |
17 | Hà Nội | Từ 29 đến 33 và 40 | 49 | Gia Lai | 81 |
18 | Hải Dương | 34 | 50 | Kon Tum | 82 |
19 | Ninh Bình | 35 | 51 | Sóc Trăng | 83 |
20 | Thanh Hoá | 36 | 52 | Trà Vinh | 84 |
21 | Nghệ An | 37 | 53 | Ninh Thuận | 85 |
22 | Hà Tĩnh | 38 | 54 | Bình Thuận | 86 |
23 | Đà Nẵng | 43 | 55 | Vĩnh Phúc | 88 |
24 | Đăk Lăk | 47 | 56 | Hưng Yên | 89 |
25 | Đăk Nông | 48 | 57 | Hà Nam | 90 |
26 | Lâm Đồng | 49 | 58 | Quảng Nam | 92 |
27 | TP. Hồ Chí Minh | 41; từ 50 đến 59 | 59 | Bình Phước | 93 |
28 | Đồng Nai | 39;60 | 60 | Bạc Liêu | 94 |
29 | Bình Dương | 61 | 61 | Hậu Giang | 95 |
30 | Long An | 62 | 62 | Bắc Cạn | 97 |
31 | Tiền Giang | 63 | 63 | Bắc Giang | 98 |
32 | Vĩnh Long | 64 | 64 | Bắc Ninh | 99 |
Theo đó tỉnh Lâm Đồng có số thứ tự 26 và ký hiệu biển số xe ô tô - mô tô là 49.
Để nhằm mục đích phân biệt và thuận lợi cho hoạt động quản lý giao thông của cơ quan nhà nước, mỗi một địa phương trên phạm vi lãnh thổ tỉnh Lâm Đồng sẽ mang một số hiệu khác nhau:
* Biển số xe mô tô (xe máy)
- Thành phố Đà Lạt: 49-B1, 49-M8
- Huyện Đam Rông: 49-C1
- Huyện Lâm Hà: 49-D1
- Huyện Đức Trọng: 49-E1
- Huyện Đơn Dương: 49-F1
- Huyện Di Linh: 49-G1
- Huyện Bảo Lâm: 49-H1
- Thành phố Bảo Lộc: 49-K1; 49-S1
- Huyện Đạ Huoai: 49-L1
- Huyện Đạ Tẻh: 49-M1
- Huyện Cát Tiên: 49-N1
- Huyện Lạc Dương: 49-P1
* Biển số xe máy- mô tô trên 175cc: 49-A1; 49-A2; 49-A3
* Biển số xe ô tô:
- Xe ô tô dưới 9 chỗ: 49A, 49E, 49F, 49G, 49H
- Xe khách (ô tô) trên 9 chỗ: 49B
- Xe tải, xe bán tảỉ: 49C, 49D
- Rơ moóc (Container): 49R
- Xe liên doanh: 49LD
Như vậy, biển số xe ở Đà Lạt là 49-B1, 49-M8.
2. Cơ quan làm thủ tục đăng ký xe tại Đà Lạt
- Phòng Cảnh sát giao thông đăng ký xe các loại sau đây (trừ các loại xe quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư 24/2023/TT-BCA.
+ Xe ô tô, xe máy kéo, rơ móoc, sơ mi rơ móoc và các loại xe có kết cấu tương tự xe ô tô (sau đây gọi chung là xe ô tô) của tổ chức, cá nhân có trụ sở, nơi cư trú tại quận, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương; thành phố, huyện, thị xã thuộc tỉnh nơi Phòng Cảnh sát giao thông đặt trụ sở
+ Xe ô tô đăng ký biển số trúng đấu giá; đăng ký xe lần đầu đối với xe có nguồn gốc tịch thu theo quy định của pháp luật và xe mô tô có dung tích xi lanh từ 175cm3 trở lên của tổ chức, cá nhân tại địa phương.
+ Xe ô tô; xe mô tô, xe máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe có kết cấu tương tự xe mô tô (sau đây gọi chung là xe mô tô) của tổ chức, cá nhân nước ngoài, kể cả cơ quan lãnh sự tại địa phương.
- Công an quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là Công an huyện) đăng ký các loại xe: ô tô; mô tô của tổ chức, cá nhân trong nước có trụ sở, nơi cư trú tại địa phương (trừ các loại xe quy định tại khoản 1, 2, 4 Điều 4 Thông tư 24/2023/TT-BCA).
- Công an xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là Công an cấp xã) thực hiện đăng ký xe (trừ trường hợp quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 4 Thông tư 24/2023/TT-BCA) như sau:
+ Công an cấp xã của các huyện, thị xã thuộc thành phố trực thuộc Trung ương đăng ký xe mô tô của tổ chức, cá nhân trong nước có trụ sở, nơi cư trú tại địa phương
+ Công an cấp xã của các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (trừ Công an cấp xã nơi Phòng Cảnh sát giao thông, Công an huyện, thị xã, thành phố đặt trụ sở) có số lượng đăng ký mới từ 150 xe/ năm trở (trung bình trong 3 năm gần nhất) thực hiện đăng ký xe mô tô của tổ chức, cá nhân trong nước có trụ sở, nơi cư trú tại địa phương.
3. Thủ tục đăng ký sang tên xe, di chuyển xe tại Đà Lạt
- Thủ tục thu hồi:
+ Chủ xe kê khai giấy khai thu hồi đăng ký, biển số xe trên cổng dịch vụ công; cung cấp mã hồ sơ đăng ký xe trực tuyến; nộp hồ sơ thu hồi quy định tại khoản 1 Điều 14 Thông tư này và nhận giấy hẹn trả kết quả đăng ký xe theo quy định.
Hồ sơ thu hồi: giấy khai thu hồi đăng ký, biển số xe; giấy tờ của chủ xe (CCCD), 2 bản chà số máy, số khung xe; chứng nhận đăng ký xe; biển số xe (nguyên chủ thì không phải nộp); bảo sao chứng từ chuyển quyền sở hữu xe.
+ Sau khi kiểm tra hồ sơ xe hợp lệ, cơ quan đăng ký xe cấp chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe theo quy định (có dán bản chà số má, số khung và đóng dấu giáp lai của cơ quan đăng ký xe trên bản chà số máy, số khung xe): 1 bản trả cho chủ xe; 1 bản lưu hồ sơ xe; trường hợp mất chứng nhận đăng ký xe thì thực hiện xác minh theo quy định.
- Thủ tục đăng ký sang tên, di chuyển xe
+ Tổ chức, cá nhân nhận chuyển quyền sở hữu xe, chủ xe (đối với trường hợp di chuyển nguyên chủ): kê khai giấy khai đăng ký xe theo quy định tại Điều 9 Thông tư này; đưa xe đến để kiểm tra, cung cấp mã hồ sơ đăng ký xe trực tuyến và nộp hồ sơ quy định tại khoản 2 Điều 14 Thông tư này
Hồ sơ: giấy khai đăng ký xe, giấy tờ của chủ xe, chứng từ chuyển quyền sở hữu xe (trừ trường hợp di chuyển nguyên chủ); chứng từ lệ phí trước bạ; chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe.
+ Sau khi kiểm tra hồ sơ xe, thực tế xe đảm bảo hợp lệ thì được cơ quan đăng ký xe cấp biển số theo quy định tại khoản 2 Điều 12 Thông tư này
Cấp biển số mới đối với trường hợp chủ xe chưa được cấp biển số định danh hoặc đã có biển số định danh nhưng đang đăng ký xe cho xe khác
Cấp lại theo biển số định danh đối với trường hợp biển số định danh đó đã được thu hồi. Trường hợp xe, hồ sơ xe không đảm bảo đúng quy định thì bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo hướng dẫn của cán bộ đăng ký xe tại phiếu hướng dẫn hồ sơ.
+ Nhận giấy hẹn trả kết quả, nộp lệ phí đăng ký xe và nhận biển số xe (trường hợp được cấp biển số đối với trường hợp chủ xe chưa được cấp biển số định danh hoặc đã có biển số định danh nhưng đang đăng ký xe cho xe khác); trường hợp chủ xe có nhu cầu nhận kết quả đăng ký xe qua dịch vụ bưu chính công ích thì đăng ký với đơn vị dịch vụ bưu chính công ích.
+ Nhận chứng nhận đăng ký xe, biển số xe (trường hợp cấp lại biển số định danh đối với trường hợp biển số định danh đó đã thu hồi) tại cơ quan đăng ký xe hoặc từ đơn vụ bưu chính công ích. Trường hợp đăng ký xe di chuyển nguyên chủ thì được giữ biển số định danh (biển 5 số); trường hợp biển số cũ là biển 3 hoặc 4 số thì cấp đối sang biển số định danh theo quy định.
Vui lòng liên hệ số tổng đài 1900.868644 hoặc liên hệ email luathoanhut.vn@gmail.com để có thêm nhiều thông tin hữu ích!