Con của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh có được cấp hộ chiếu ngoại giao?

Con chưa đủ 18 của người đang phục vụ trong ngành ngoại giao đã được phong hàm ngoại giao sẽ được cấp hộ chiếu ngoại giao. Cùng Luật Hòa Nhựt tìm hiểu chi tiết bên dưới:

1. Con của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh có được cấp hộ chiếu ngoại giao không?

Để xác định xem con của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh có được cấp hộ chiếu ngoại giao hây không thì cần phải xét đến quy định pháp luật cho phép đối tượng nào nằm trong diện được cấp hộ chiếu ngoại giao và điệu kiện cấp hộ chiếu ngoại giao là gì ?

*Đối tượng được cấp hộ chiếu ngoại giao:

Theo trong Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 quy định chi tiết tại Điều 8 như sau:

- Tổng Bí thư Ban chấp hành Trung ương Đảng, Uỷ viên Bộ Chính trị, Bí thư Trung ương Đảng, Uỷ viên Ban chấp hành Trung ương Đảng, Uỷ viên dự khuyết Ban chấp hành Trung ương Đảng

- Người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan thuộc Ban chấp hành Trung ương Đảng, cơ quan khác do Ban chấp hành Trung ương Đảng, Bộ Chính trị, Ban bí thư Trung ương Đảng thành lập, Văn phòng Trung ương Đảng; Uỷ viên Uỷ ban Kiểm tra Trung ương Đảng; Bí thư, Phó Bí thư Tỉnh Uỷ, thành uỷ thành phố trực thuộc trung ương, Đảng uỷ khối các cơ quan Trung ương, Đảng uỷ Khối doanh nghiệp Trung ương

- Đặc phái viên, trợ lý , thư ký của Tổng Bí thư Ban chấp hành Trung ương Đảng; trợ lý của Uỷ viên Bộ Chính trị

- Chủ tịch Quốc hội, Phó chủ tịch Quốc hội; người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu, Uỷ viên Thường trực cơ quan của Quốc hội; người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan thuộc Uỷ ban Thường vụ Quốc hội, Văn phòng Quốc hội; Tổng Kiểm toán nhà nước, Phó Tổng Kiểm toán nhà nước; đại biểu Quốc hội; trợ lý, thư ký của Chủ tịch Quốc hội.

- Chủ tịch nước, Phó chủ tịch nước; Chủ nhiệm, Phó chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước; đặc pháp viên, trợ lý, thư ký của Chủ tịch nước.

- Thủ tướng Chính phủ, Phó Thủ tướng Chính phủ ; người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ...

- Nguyên Tổng Bí Thư Ban chấp hành Trung ương Đảng, nguyên Chủ tịch nước, nguyên Chủ tịch Quốc hội, nguyên Thủ tướng Chính phủ, nguyên Uỷ viên Bộ Chính trị, nguyên Bí Thư trung ương Đảng, nguyên phó Chủ tịch nước, nguyên phó Chủ tịch Quốc hôi, nguyên Phó Thủ tướng Chính phủ.

- Chánh án, Phó Chánh án Toà án nhân dân tối cao.

- Viện trưởng, Phó Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân tối cao

- Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Uỷ an nhân dân cấp tỉnh

- Chủ tịch, Phó Chủ tịch, Tổng thư ký, Uỷ viên Ban thường trực Uỷ ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.

- Chủ tịch, Phó chủ tịch Tổng lên đoàn Lao động Việt Nam, Hội Nông dân Việt Nam, Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Hội Cựu chiến binh Việt Nam; Bí thư thứ nhất; Bí thư thường trực Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh

- Giao thông viên ngoại giao, giao thồn viên lãnh sự

- Vợ hoặc chồng của Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Chủ tịch nước, Chủ tịch Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ, Uỷ viên Bộ chính trị, Bí thư Trung ương Đảng, phó chủ tịch nước, Phó Chủ tịch Quốc hội, Phó Thủ tướng Chính phủ cùng đi theo hành trình công tác.

- Vợ hoặc chồng, con chưa đủ 18 tuổi của người đang phục vụ trong ngành ngoại giao đã được phong hàm ngoại giao hoặc giữ chức vụ từ Tuỳ viên trở lên tại cơ quan đại diện ngoại giao, phái đoàn thường trực tại các tổ chức quốc tế liên Chính phủ, cơ quan đại diện lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài cùng đi theo hoặc thăm người này trong nhiệm kỳ công tác.

Qua thông tin trên thì có thể khẳng định rằng nếu xét về mối quan hệ gia đình thì chỉ có chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh mới được cấp hộ chiếu ngoại giao còn đối với vợ và con không được cấp loại Hộ chiếu ngoại giao này.

*Điều kiện cấp hộ chiếu ngoại giao

- Thuộc đối tượng nêu trên

- Được cơ quan, người có thẩm quyền cho phép, quyết định cử người thuộc diện cấp hộ chiếu ngoại cho phép ra nước ngoài để thực hiện nhiệm vụ công tác.

2. Ai có thẩm quyền cho phép, quyết định cử người thuộc diện cấp hộ chiếu ngoại giao

Theo quy định tại Điều 11 quy định chi tiết về thẩm quyền này như sau:

- Bộ chính trị; Ban Bí thư; Ban, Uỷ ban, cơ quan thuộc Ban chấp hành Trung ương Đảng; cơ quan khác do Ban chấp hành Trung ương Đảng, Bộ chính trị, Ban Bí thư Trung ương Đảng thành lập; Văn phòng Trung ương Đảng; Tỉnh uỷ, thành uỷ thành phố trực thuộc trung ương

- Uỷ ban Thường vụ Quốc hội; Hội đồng dân tộc, Uỷ ban của Quốc hội; cơ quan thuộc Uỷ ban Thường vụ Quốc hội; Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội; Tổng Kiểm toán nhà nước

- Thủ tướng Chính phủ; Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, người đứng đầu cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập

- Chủ nhiệm văn phòng Chủ tịch nước

- Chánh án Toà án nhân dân tối cao

- Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân tối cao

- Thường trực Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh

- Uỷ ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam

- Tổng liên đoàn Lao động Việt Nam; Trung ương Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Trung ương Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Trung ương Hội Nông dân Việt Nam, Trung ương Hội cựu chiến binh Việt Nam

- Đối với nhân sự thuộc diện quản lý của Bộ chính trị, Ban Bí thư thì thực hiện theo các quy định liên quan

- Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, người đứng đầu cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh được uỷ quyền cho người đứng đầu đơn vị trực thuộc trong việc cử hoặc cho phép cán bộ, công chức, viên chức đi công tác nước ngoài.

3. Hộ chiếu ngoại giao của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh có ghi chức danh không

- Chức danh trong hộ chiếu ngoại giao được ghi danh bằng tiếng việt vào hộ chiếu đối với những người giữ các chức vụ quy định từ khoản 2 đến khoản 10 Điều 8 nêu trên cơ quan chủ quản đề nghị không ghi chức danh hoặc vì lý do đối ngoại, an ninh quốc gia

- Cơ quan cấp hộ chiếu ở trong nước hoặc Cơ quan đại diện ghi chức danh bằng tiếng việt và tiếng anh và hộ chiếu ngoại giao của Bộ trương Ngoại giao, Thứ trưởng Ngoại giao, Trợ lý Bộ trưởng Ngoại giao, người đang phục vụ trong ngành ngoại giao đã được phong hàm ngoại giao, thành viên Cơ quan đại diện, cơ quan thông tấn, báo chí nhà nước của Việt Nam thường trú ở nước ngoài và người đi thăm

- Người mang hộ chiếu ngoại giao không được tự ý ghi chức danh trong hộ chiếu.

4. Thời hạn của hộ chiếu ngoại giao 

Theo quy định thì trường hợp hộ chiếu ngoại giao của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh bị mất khi công tác ngắn hạn ở nước ngoài thì được cấp lại và thời hạn của hộ chiếu được cấp lại là 1 năm. Điều này thì được quy định chi tiết như sau:

- Thời hạn hộ chiếu ngoại giao cấp trong trường hợp bị hỏng hoặc mất khi đi công tác ngắn hạn ở nước ngoài có giá trị 1 năm; thời hạn hộ chiếu ngoại giao cấp trong trường hợp hết trang hoặc gia hạn không dài hơn thời hạn hộ chiếu cũ và tối thiểu là 1 năm

- Thời hạn hộ chiếu ngoại giao cấp cho người có thay đổi về chức vụ đối với người đang là thành viên của cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài hoặc cơ quan thông tấn, báo chí nhà nước của Việt Nam thường trú ở nước ngoài có thay đổi về chức vụ không dài hơn thời hạn của hộ chiếu cũ và tối thiểu là 1 năm

- Thời hạn của hộ chiếu ngoại giao gia hạn cho vợ, chồng con chưa đủ 18 tuổi đang ở nước ngoài đi thăm, đi theo, con mới sinh ở nước ngoài của thành viên Cơ quan đại diện hoặc cơ quan thông tấn, báo chí nhà nước của Việt Nam thường trú ở nước ngoài không dài hơn thời hạn hộ chiếu của người mà người ó đi theo, đi thăm và tối thiểu là 1 năm.

Trên đây là thông tin về con của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh không được cấp hộ chiếu ngoại giao. Nếu còn thắc mắc xin vui lòng liên lệ đến tổng đài 1900.868644 hoặc gửi thông tin đến địa chỉ email luathoanhut.vn@gmail.com