Danh mục vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành y tế (Hình từ Internet)
Về vấn đề này, LUẬT HÒA NHỰT giải đáp như sau:
Ngày 06/11/2023, Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư 19/2023/TT-BYT hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành y tế.
Danh mục vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành y tế
Danh mục vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành y tế được quy định tại Phụ lục I kèm theo Thông tư 19/2023/TT-BYT, cụ thể như sau:
TT |
Vị trí việc làm |
Ngạch công chức |
Cấp hành chính |
||
Trung ương |
Tỉnh |
Huyện |
|||
I |
Lĩnh vực Y tế dự phòng |
||||
1 |
Chuyên viên cao cấp về Kiểm soát bệnh tật |
Chuyên viên cao cấp |
x |
||
2 |
Chuyên viên chính về Kiểm soát bệnh tật |
Chuyên viên chính |
x |
x |
|
3 |
Chuyên viên về Kiểm soát bệnh tật |
Chuyên viên |
x |
x |
x |
II |
Lĩnh vực Thiết bị y tế, Công trình y tế |
||||
1 |
Chuyên viên cao cấp về thiết bị y tế, công trình y tế |
Chuyên viên cao cấp |
x |
||
2 |
Chuyên viên chính về thiết bị y tế, công trình y tế |
Chuyên viên chính |
x |
x |
|
3 |
Chuyên viên về thiết bị y tế, công trình y tế |
Chuyên viên |
x |
x |
x |
III |
Lĩnh vực Dược |
||||
1 |
Chuyên viên cao cấp về Dược |
Chuyên viên cao cấp |
x |
||
2 |
Chuyên viên chính về Dược |
Chuyên viên chính |
x |
x |
|
3 |
Chuyên viên về Dược |
Chuyên viên |
x |
x |
x |
IV |
Lĩnh vực An toàn thực phẩm |
||||
1 |
Chuyên viên cao cấp về An toàn thực phẩm |
Chuyên viên cao cấp |
x |
||
2 |
Chuyên viên chính về An toàn thực phẩm |
Chuyên viên chính |
x |
x |
|
3 |
Chuyên viên về An toàn thực phẩm |
Chuyên viên |
x |
x |
x |
V |
Lĩnh vực Dân số |
||||
1 |
Chuyên viên cao cấp về Dân số |
Chuyên viên cao cấp |
x |
||
2 |
Chuyên viên chính về Dân số |
Chuyên viên chính |
x |
x |
|
3 |
Chuyên viên về Dân số |
Chuyên viên |
x |
x |
x |
VI |
Lĩnh vực Khám, chữa bệnh |
||||
1 |
Chuyên viên cao cấp về quản lý khám, chữa bệnh |
Chuyên viên cao cấp |
x |
||
2 |
Chuyên viên chính về quản lý khám, chữa bệnh |
Chuyên viên chính |
x |
x |
|
3 |
Chuyên viên về quản lý khám, chữa bệnh |
Chuyên viên |
x |
x |
x |
VII |
Lĩnh vực Bảo hiểm y tế |
||||
1 |
Chuyên viên cao cấp về Bảo hiểm y tế |
Chuyên viên cao cấp |
x |
||
2 |
Chuyên viên chính về Bảo hiểm y tế |
Chuyên viên chính |
x |
x |
|
3 |
Chuyên viên về Bảo hiểm y tế |
Chuyên viên |
x |
x |
x |
VIII |
Lĩnh vực sức khỏe Bà mẹ-Trẻ em |
||||
1 |
Chuyên viên cao cấp về Chăm sóc sức khỏe bà mẹ, trẻ em |
Chuyên viên cao cấp |
x |
||
2 |
Chuyên viên chính về Chăm sóc sức khỏe bà mẹ, trẻ em |
Chuyên viên chính |
x |
x |
|
3 |
Chuyên viên về Chăm sóc sức khỏe bà mẹ, trẻ em |
Chuyên viên |
x |
x |
x |
Nguyên tắc và căn cứ xác định vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành y tế
Cụ thể tại Điều 3 Thông tư 19/2023/TT-BYT quy định về nguyên tắc và căn cứ xác định vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành y tế như sau:
- Nguyên tắc xác định vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành y tế thực hiện theo quy định tại Điều 3 Nghị định 62/2020/NĐ-CP.
+ Tuân thủ các quy định của Đảng, của pháp luật về vị trí việc làm, quản lý, sử dụng biên chế công chức.
+ Phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan, tổ chức.
+ Bảo đảm thống nhất, đồng bộ giữa xác định vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức với sử dụng và quản lý biên chế công chức.
+ Bảo đảm tính khoa học, khách quan, công khai, minh bạch, dân chủ và phù hợp với thực tiễn.
+ Gắn tinh giản biên chế với việc cơ cấu lại và nâng cao chất lượng đội ngũ công chức trong các cơ quan, tổ chức.
- Căn cứ xác định vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành y tế thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 4 Nghị định 62/2020/NĐ-CP.
+ Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của cơ quan, tổ chức;
+ Mức độ phức tạp, tính chất, đặc điểm, quy mô hoạt động; phạm vi, đối tượng phục vụ; quy trình quản lý chuyên môn, nghiệp vụ theo quy định của pháp luật chuyên ngành.
Lưu ý: Việc xác định vị trí việc làm bảo đảm không tăng biên chế công chức được cấp có thẩm quyền phê duyệt.