1. Khi nào cơ quan thuế xuống quyết toán tại doanh nghiệp theo quy định?
Cơ quan thuế tiến hành kiểm tra doanh nghiệp theo các tiêu chí sau đây, theo Quyết định 970/QĐ-TCT ngày 14/7/2023:
- Kiểm tra dựa trên hồ sơ thuế.
- Kiểm tra khi xuất hiện các dấu hiệu vi phạm pháp luật.
- Kiểm tra về việc hoàn thuế.
- Kiểm tra theo kế hoạch hoặc theo các chuyên đề.
Khi lựa chọn doanh nghiệp để kiểm tra tại trụ sở theo kế hoạch hoặc theo chuyên đề, ưu tiên sẽ được thực hiện theo thứ tự rủi ro từ cao xuống và xem xét lựa chọn các doanh nghiệp chưa được thanh tra hoặc kiểm tra thuế trong vòng 05 năm và đảm bảo không trùng lặp với những doanh nghiệp đã được đưa vào kế hoạch thanh tra thuế.
- Kiểm tra theo kiến nghị của Kiểm toán nhà nước, Thanh tra nhà nước và các cơ quan khác có thẩm quyền.
- Kiểm tra đối với trường hợp người nộp thuế thực hiện chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, giải thể, chấm dứt hoạt động, cổ phần hóa, chấm dứt hiệu lực mã số thuế hoặc thay đổi địa điểm kinh doanh dẫn đến thay đổi cơ quan thuế quản lý.
- Kiểm tra đột xuất, bao gồm:
+ Kiểm tra theo đơn tố cáo.
+ Kiểm tra theo chỉ đạo của Thủ trưởng cơ quan thuế hoặc theo chỉ đạo của Thủ trưởng cơ quan thuế cấp trên.
+ Kiểm tra theo đề nghị của người nộp thuế (đối với việc chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, giải thể, chấm dứt hoạt động, cổ phần hóa, chấm dứt hiệu lực mã số thuế hoặc thay đổi địa điểm kinh doanh dẫn đến thay đổi cơ quan thuế quản lý).
+ Kiểm tra trước hoàn thuế.
+ Kiểm tra theo đề xuất sau kiểm tra tại trụ sở cơ quan thuế.
+ Các trường hợp kiểm tra đột xuất khác.
Như vậy, không phải tất cả các doanh nghiệp đều sẽ được cơ quan thuế tiến hành kiểm tra quyết toán sau 05 năm.
2. Cơ quan thuế thường kiểm tra gì khi quyết toán thuế tại doanh nghiệp?
Theo quy định, khi cơ quan thuế tiến hành quyết toán thuế tại doanh nghiệp, các bước sau đây phải được thực hiện:
- Kiểm tra, rà soát toàn bộ Tờ khai thuế: Doanh nghiệp cần sẵn sàng bản sao của các tờ khai thuế đã nộp trước đó, bao gồm tờ khai thuế GTGT, thuế TNDN, thuế TNCN và các loại thuế khác nếu có.
- Kiểm tra chứng từ nộp thuế: Các chứng từ, hóa đơn, báo cáo thuế, biên bản kiểm tra thuế, và tất cả các tài liệu liên quan đến quá trình nộp thuế cần được kiểm tra và sẵn sàng cung cấp.
- Kiểm tra sổ sách và chứng từ kế toán: Cơ quan thuế sẽ xem xét sổ sách kế toán của doanh nghiệp để đảm bảo tính chính xác và sự khớp với tờ khai thuế. Sổ cái, sổ nhật ký, báo cáo tài chính, sổ kho và các tài liệu kế toán khác cần được cung cấp và sắp xếp gọn gàng.
- Niên độ kế toán: Các thông tin liên quan đến quy trình kế toán trong thời gian kiểm tra, bao gồm việc xác định các sự kiện kế toán, việc ghi chứng từ và xác định số liệu tài chính, sẽ được xem xét.
- Giải trình về sai phạm: Doanh nghiệp cần thực hiện chuẩn bị giải trình chi tiết về bất kỳ sai phạm nào trong quá trình quyết toán thuế, bao gồm trình bày lý do tại sao sai phạm xảy ra và cách giải quyết chúng.
3. Công tác chuẩn bị khi quyết toán thuế
Khi nhận được yêu cầu quyết toán thuế từ cơ quan thuế, kế toán của doanh nghiệp cần thực hiện việc chuẩn bị hồ sơ, chứng từ và sổ sách một cách cẩn thận để đối phó với kiểm tra của cán bộ thuế. Doanh nghiệp cần tuân theo các quy tắc sau:
(1) Sắp xếp chứng từ gốc:
- Phải tổ chức các chứng từ gốc theo tháng và tuần tự của bảng kê thuế đầu vào và đầu ra, đã in và nộp báo cáo cho cơ quan thuế hàng tháng. Các chứng từ này cần được kết hợp với tờ khai thuế GTGT hàng tháng đã nộp cho cơ quan thuế.
- Mỗi chứng từ hoặc nhóm chứng từ phải được gắn kèm với:
+ Hóa đơn bán ra cần đi kèm với phiếu thu (nếu có), phiếu xuất kho, hợp đồng và biên bản thanh lý (nếu có).
+ Hóa đơn mua vào (đầu vào) cần đi kèm với phiếu chi, phiếu nhập kho, phiếu đề nghị thanh toán, hợp đồng, và biên bản thanh lý (nếu có).
- Nếu bán hàng trả góp, cần kèm phiếu kế toán và phiếu xuất kho, hợp đồng, và biên bản thanh lý (nếu có).
- Tất cả chứng từ cần phải có chữ ký đầy đủ theo chức danh.
Lưu ý: Kèm theo từng tháng, mỗi tháng tạo một tập hồ sơ riêng có bìa đầy đủ.
(2) Sắp xếp báo cáo đã nộp cho cơ quan thuế:
- Chứng từ của một năm phải đi kèm với báo cáo tương ứng của năm đó. Các báo cáo thường kỳ bao gồm tờ khai thuế GTGT hàng tháng, báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn, báo cáo xuất nhập khẩu, báo cáo thuế tiêu thụ đặc biệt, báo cáo thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính hàng quý.
- Báo cáo tài chính, quyết toán thuế TNDN, TNCN, và báo cáo hoàn thuế của từng năm.
(3) Chuẩn bị sổ sách hàng năm (theo hình thức Nhật ký chung):
- Sổ nhật ký chung.
- Sổ nhật ký bán hàng.
- Sổ nhật ký mua hàng.
- Sổ nhật ký chi tiền.
- Sổ nhật ký thu tiền.
- Sổ chi tiết công nợ phải thu của tất cả khách hàng.
- Sổ chi tiết công nợ phải trả của tất cả nhà cung cấp.
- Biên bản xác nhận công nợ của từng đối tượng (nếu có) vào cuối năm.
- Sổ quỹ tiền mặt và sổ chi tiết ngân hàng.
- Sổ cái của tất cả các tài khoản, bao gồm 131, 331, 111, 112, 152, 153, 154, 155, 211, 214, 621, 622, 627, 641, 642, tùy theo quyết định 48 hoặc 15 của doanh nghiệp.
- Sổ tổng hợp về tình hình tăng giảm tài sản cố định.
- Sổ tổng hợp về tình hình tăng giảm công cụ dụng cụ.
- Sổ khấu hao tài sản cố định.
- Sổ khấu hao công cụ dụng cụ.
- Thẻ kho và sổ chi tiết vật tư.
- Bảng tổng hợp nhập xuất tồn từng kho.
- Tất cả chứng từ đã nhập phải được in ra và ký đầy đủ.
Lưu ý: Số thứ tự của các phiếu phải được đánh và sắp xếp tuần tự.
(4) Sắp xếp các hợp đồng kinh tế:
- Sắp xếp mỗi hợp đồng đầu vào và đầu ra theo trình tự thời gian:
- Kiểm tra tất cả các tài liệu liên quan đến từng hợp đồng, bao gồm hợp đồng gốc, biên bản nghiệm thu, và hồ sơ thanh lý hợp đồng (nếu có).
- Đối với hợp đồng lao động và hệ thống thang bảng lương, kiểm tra hợp đồng lao động, bảng lương, và đảm bảo rằng chúng được ký kết và chứa đầy đủ thông tin.
- Xem xét các quyết định về bổ nhiệm, điều chuyển công tác, và tăng lương.
(5) Hồ sơ pháp lý:
- Chuẩn bị tất cả các văn bản pháp lý, bao gồm bản gốc và bản sao đã được công chứng (xác thực).
- Bao gồm cả các công văn liên quan đến cơ quan thuế.
(6) Kiểm tra chi tiết khác:
- Kiểm tra đối chiếu giữa sổ chi tiết với sổ tổng hợp tài khoản (sổ cái).
- So sánh các giao dịch kinh tế phát sinh với sổ định khoản: kiểm tra tính khớp giữa hóa đơn đầu vào và hóa đơn đầu ra với sổ kế toán.
- Xem xét công nợ khách hàng.
- Kiểm tra các khoản phải trả.
- Kiểm tra dữ liệu đã nhập và khai báo thuế trên hóa đơn đầu vào và hóa đơn đầu ra so với bảng kê khai thuế.
- Đảm bảo rằng số liệu đầu vào và đầu ra khớp nhau.
- Kiểm tra tính đầy đủ của chữ ký trên tài liệu.
- Xác minh lại sự định khoản của các khoản phải thu và phải trả.
- So sánh bảng lương với sổ cái tài khoản 334 và đảm bảo tính khớp. Đối với nhân viên, kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ cá nhân.
Trên đây là toàn bộ nội dung bài viết của Luật Hòa Nhựt về vấn đề: Khi nào cơ quan thuế xuống quyết toán tại doanh nghiệp theo quy định? Luật Hòa Nhựt xin tiếp nhận yêu cầu tư vấn của quý khách hàng thông qua số hotline: 1900.868644 hoặc email: luathoanhut.vn@gmail.com. Xin trân trọng cảm ơn!