Ngữ Văn 11 Kết Nối Tri Thức: Tổng Hợp Kiến Thức Cơ Bản

Ngữ Văn 11 Kết Nối Tri Thức là chương trình học trang bị cho học sinh những kiến thức nền tảng về văn học, ngôn ngữ và văn hóa dân tộc. Chương trình được thiết kế theo hướng phát triển năng lực đọc, viết, nói, nghe, hiểu và sáng tạo của học sinh. Bài viết dưới đây sẽ tổng hợp những kiến thức cơ bản của Ngữ Văn 11 Kết Nối Tri Thức, giúp học sinh dễ dàng hệ thống và nắm vững kiến thức.

Văn học Trung Đại (Từ Thế Kỷ X Đến Thế Kỷ XVIII)

Tiểu mục 1. Văn học Thể Kỷ X - XIV

  • Hoàn cảnh sáng tác: Vào thời kỳ Bắc thuộc, văn học dân tộc chịu sự ảnh hưởng mạnh mẽ của văn học Trung Hoa.
  • Đặc điểm: Mang đậm chất trí tuệ, sử dụng nhiều từ Hán Việt, tập trung vào các chủ đề như tình yêu quê hương, tinh thần dân tộc, đạo đức ứng xử.
  • Thể loại chính: Thơ (thất ngôn bát cú, lục bát), văn xuôi (hịch, cáo, phú).

Tiểu mục 2. Văn học Thể Kỷ XV - XVIII

  • Hoàn cảnh sáng tác: Sau khi giành lại độc lập, văn học dân tộc phát triển mạnh mẽ, với sự xuất hiện của nhiều tác giả lớn.
  • Đặc điểm: Tính dân tộc được thể hiện rõ nét, chú trọng đến các giá trị hiện thực, đề cao lý tưởng anh hùng, khí phách hào khí.
  • Thể loại chính: Thơ (lục bát, song thất lục bát), văn xuôi (truyện, ký sự, tùy bút).

Tiểu mục 3. Một Số Tác Giả Và Tác Phẩm Văn Học Trung Đại

  • Lý Thường Kiệt: Thơ hịch: "Nam Quốc Sơn Hà"
  • Nguyễn Trãi: Thơ: "Quân trung từ mệnh tập", "Ức trai thi tập"; Văn xuôi: "Bình Ngô đại cáo"
  • Nguyễn Bỉnh Khiêm: Thơ: "Bạch vân am thi tập"
  • Nguyễn Du: "Truyện Kiều"

Văn Học Hiện Đại (Từ Đầu Thế Kỷ XX Đến Nay)

Tiểu mục 1. Văn học Thể Kỷ XX Đầu

  • Hoàn cảnh sáng tác: Văn học chịu ảnh hưởng bởi các phong trào cách mạng, tư tưởng đổi mới.
  • Đặc điểm: Mang tính dân chủ, thể hiện khát vọng tự do, đấu tranh vì quyền lợi của con người.
  • Thể loại chính: Thơ (thơ tự do, thơ mới), truyện (truyện ngắn, tiểu thuyết).

Tiểu mục 2. Văn học Thể Kỷ XX Sau Cách Mạng Tháng Tám 1945

  • Hoàn cảnh sáng tác: Văn học phục vụ cho công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước, phản ánh những chuyển biến của xã hội.
  • Đặc điểm: Đề cao lý tưởng cách mạng, tinh thần lạc quan, ca ngợi con người lao động.
  • Thể loại chính: Thơ (thơ kháng chiến, thơ trữ tình), truyện (tiểu thuyết, truyện ngắn, ký sự).

Tiểu mục 3. Một Số Tác Giả Và Tác Phẩm Văn Học Hiện Đại

  • Tố Hữu: Thơ: "Từ ấy", "Việt Bắc", "Gió lộng"
  • Nguyễn Đình Thi: Thơ: "Đất nước", "Người chiến sĩ"
  • Nam Cao: Truyện ngắn: "Lão Hạc", "Sống mòn"
  • Nguyễn Minh Châu: Truyện ngắn: "Chiếc thuyền ngoài xa"

Tiếng Việt - Văn Bản

Tiểu mục 1. Ngôn Ngữ Học

  • Cấu tạo của tiếng Việt: Âm tiết, từ, câu
  • Các loại từ và thành phần câu: Từ đơn, từ phức; Chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ

Tiểu mục 2. Văn Bản Văn Học

  • Đặc điểm của văn bản văn học: Chủ đề, tư tưởng, nghệ thuật
  • Các loại văn bản văn học: Thơ, truyện, kịch

Tiểu mục 3. Phương Pháp Đọc - Hiểu Văn Bản Văn Học

  • Bước 1: Đọc toàn văn, nắm ý chính
  • Bước 2: Phân tích cấu trúc, nội dung
  • Bước 3: Xác định chủ đề, tư tưởng
  • Bước 4: Đánh giá nghệ thuật

Văn Bản Thuyết Minh

Tiểu mục 1. Khái Niệm Và Mục Đích Của Văn Bản Thuyết Minh

  • Khái niệm: Là văn bản cung cấp thông tin về một sự vật, hiện tượng nào đó.
  • Mục đích: Giúp người đọc hiểu biết thêm về thế giới xung quanh.

Tiểu mục 2. Cấu Trúc Và Đặc Điểm Của Văn Bản Thuyết Minh

  • Cấu trúc: Mở bài, thân bài, kết bài
  • Đặc điểm: Ngôn ngữ chuẩn xác, rõ ràng; bố cục rành mạch; sử dụng nhiều yếu tố hình ảnh, số liệu.

Tiểu mục 3. Các Loại Văn Bản Thuyết Minh

  • Theo đối tượng: Thuyết minh về sự vật, về hiện tượng, về con người
  • Theo mục đích: Thuyết minh khoa học, thuyết minh quảng cáo, thuyết minh hướng dẫn

Văn Bản Nghị Luận

Tiểu mục 1. Khái Niệm Và Mục Đích Của Văn Bản Nghị Luận

  • Khái niệm: Là văn bản trình bày ý kiến về một vấn đề nào đó.
  • Mục đích: Thuyết phục người đọc hoặc làm cho người đọc hiểu rõ hơn một vấn đề.

Tiểu mục 2. Cấu Trúc Và Đặc Điểm Của Văn Bản Nghị Luận

  • Cấu trúc: Mở bài, thân bài, kết luận
  • Đặc điểm: Luận điểm rõ ràng, hệ thống luận cứ đầy đủ, lập luận chặt chẽ.

Tiểu mục 3. Các Loại Văn Bản Nghị Luận

  • Phân loại theo đối tượng: Nghị luận về văn chương, nghị luận về xã hội, nghị luận về chính trị
  • Phân loại theo phương thức lập luận: Nghị luận chứng minh, nghị luận giải thích, nghị luận so sánh

Làm Văn

Tiểu mục 1. Bài Nghị Luận Văn Học

  • Định nghĩa: Là bài văn trình bày ý kiến về một tác phẩm văn học nào đó.
  • Cấu trúc: Mở bài, thân bài, kết bài
  • Các bước làm bài: Chọn đề tài, xác định luận điểm, tìm luận cứ, lập dàn ý, viết bài

Tiểu mục 2. Bài Thuyết Minh

  • Định nghĩa: Là bài văn cung cấp thông tin về một sự vật, hiện tượng hoặc con người.
  • Cấu trúc: Mở bài, thân bài, kết bài
  • Các bước làm bài: Chọn đề tài, lập dàn ý, sưu tầm tài liệu, viết bài

Tiểu mục 3. Bài Tự Sự

  • Định nghĩa: Là bài văn kể lại một sự việc đã xảy ra.
  • Cấu trúc: Mở bài, thân bài, kết bài
  • Các bước làm bài: Chọn đề tài, lập dàn ý, xác định ngôi kể, kể lại sự việc, viết bài

Kết luận

Hệ thống kiến thức Ngữ Văn 11 Kết Nối Tri Thức là nền tảng quan trọng giúp học sinh phát triển toàn diện về mặt ngôn ngữ, văn học và văn hóa. Bằng một hệ thống kiến thức rộng lớn từ văn học trung đại đến văn học hiện đại, kiến thức về tiếng Việt, văn bản, làm văn..., chương trình Ngữ Văn 11 Kết Nối Tri Thức đã cung cấp cho học sinh những công cụ cần thiết để tiếp cận, cảm thụ và sáng tạo các tác phẩm văn học cũng như ứng dụng vào cuộc sống.

Mọi thắc mắc quý khách hàng xin vui lòng gửi về số Hotline 1900.868644 hoặc địa chỉ email luathoanhut.vn@gmail.com để được giải đáp. Trân trọng!