1. Điều kiện về việc thẩm định, phê duyệt quy hoạch chung đô thị
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
+ Đối tượng: Cơ quan tổ chức lập quy hoạch theo quy định pháp luật.
+ Chủ đầu tư dự án: Được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận theo quy định.
- Quy hoạch thuộc dự án đầu tư từ ngân sách nhà nước:
+ Quy hoạch thuộc dự án: Đầu tư xây dựng công trình sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước để lập quy hoạch chi tiết.
+ Chấp thuận: Cơ quan quản lý có thẩm quyền phê duyệt.
- Quy hoạch thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND thành phố:
+ Thẩm quyền phê duyệt: UBND thành phố.
+ Điều kiện đặc biệt: Việc lập quy hoạch chi tiết xây dựng khu, cụm công nghiệp, khu chế xuất không cần thực hiện bước lập nhiệm vụ quy hoạch.
- Điều chỉnh tổng thể quy hoạch:
+ Chủ trương thống nhất: Cần có chủ trương thống nhất của UBND thành phố.
+ Điều kiện: Đối với trường hợp điều chỉnh tổng thể quy hoạch.
- Điều chỉnh cục bộ quy hoạch:
+ Điều chỉnh cục bộ: Không quy định bước lập nhiệm vụ quy hoạch.
+ Dự án nhỏ hơn 5 ha: Đối với dự án đầu tư xây dựng do một chủ đầu tư tổ chức thực hiện có quy mô nhỏ hơn 5 ha (nhỏ hơn 2 ha đối với dự án đầu tư xây dựng nhà ở chung cư), có thể lập dự án mà không phải lập quy hoạch chi tiết.
Ngoài ra, còn có các lưu ký như sau:
- Đối tượng: Cơ quan lập quy hoạch và chủ đầu tư.
- Ngân sách Nhà nước: Đối với dự án có nguồn kinh phí từ ngân sách.
- Thẩm quyền phê duyệt: UBND thành phố chấp thuận.
- Chủ trương Điều chỉnh: UBND thành phố thống nhất.
- Dự án nhỏ: Dự án dưới 5 ha có thể lập dự án mà không cần quy hoạch chi tiết.
Quy trình thực hiện được linh hoạt và cân nhắc đối với từng loại dự án và quy hoạch để đảm bảo sự hiệu quả và linh hoạt trong quản lý đô thị và xây dựng. Quy hoạch chi tiết xây dựng có sự tham gia của UBND thành phố trong việc phê duyệt và thống nhất chủ trương điều chỉnh tổng thể quy hoạch. Đồng thời, quy trình giảm bớt thủ tục đối với dự án có quy mô nhỏ hơn 5 ha, giúp tăng cường tính linh hoạt và hiệu quả trong quản lý và triển khai dự án.
2. Trình tự thực hiện thẩm định, phê duyệt quy hoạch chung đô thị
2.1. Hồ sơ thực hiện thẩm định, phê duyệt quy hoạch chung đô thị
Hồ sơ nhiệm vụ, nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chi tiết đô thị như sau:
- Tờ trình đề nghị thẩm định: Tờ trình đề nghị thẩm định, kèm văn bản xác định đơn vị tổ chức lập quy hoạch theo quy định tại Điều 19 Luật Quy hoạch đô thị.
- Hồ sơ theo quy định tại Điều 11 Thông tư số 04/2022/TT-BXD:
+ Bản vẽ (in màu, bản chính):
- Sơ đồ vị trí khu vực quy hoạch trích từ quy hoạch chung đô thị và quy hoạch phân khu đô thị đã được phê duyệt.
- Bản đồ ranh giới, phạm vi nghiên cứu, quy mô khu vực lập quy hoạch chi tiết đô thị.
+ Thuyết minh (bản chính):
+ Phụ lục: Các văn bản pháp lý liên quan kèm theo thuyết minh.
+ Ý kiến đóng góp: Ý kiến cơ quan, tổ chức, cá nhân và cộng đồng dân cư có liên quan; văn bản tổng hợp các ý kiến đóng góp, có giải trình, tiếp thu.
+ Dự thảo Quyết định phê duyệt (bản chính):
- Dữ liệu số hồ sơ:
+ Bản vẽ:
- Dạng file *.dwg (Autocad, hệ toạ độ VN 2.000).
- Dạng file *.shp (Arcgis).
+ Văn bản pháp lý: Dạng file *.pdf.
+ Thuyết minh, dự thảo: Dạng file *.doc.
Hồ sơ nhiệm vụ, nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng khu chức năng
- Tờ trình đề nghị thẩm định: Tờ trình đề nghị thẩm định, kèm văn bản xác định đơn vị tổ chức lập quy hoạch theo quy định tại Điều 24 Luật Xây dựng.
- Hồ sơ theo quy định tại Điều 28 Thông tư số 04/2022/TT-BXD như sau:
+ Bản vẽ (in màu, bản chính):
Đối với khu vực thuộc khu chức năng nằm trong đô thị.
- Sơ đồ vị trí khu vực quy hoạch.
- Bản đồ ranh giới, phạm vi nghiên cứu, quy mô khu vực lập quy hoạch.
Đối với khu vực thuộc khu chức năng nằm ngoài đô thị.
- Sơ đồ vị trí khu vực quy hoạch.
- Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan của quy hoạch phân khu xây dựng đã được phê duyệt.
Thuyết minh (bản chính):
Phụ lục: Các văn bản pháp lý liên quan kèm theo thuyết minh.
Ý kiến đóng góp: Ý kiến cơ quan, tổ chức, cá nhân và cộng đồng dân cư có liên quan; văn bản tổng hợp các ý kiến đóng góp, có giải trình, tiếp thu.
- Hồ sơ pháp nhân và hồ sơ năng lực của tổ chức tư vấn:
+ Văn bản lựa chọn đơn vị tư vấn theo quy định.
+ Dự thảo Quyết định phê duyệt nhiệm vụ, nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chi tiết (bản chính):
- Dữ liệu số hồ sơ:
Bản vẽ:
+ Dạng file *.dwg (Autocad, hệ toạ độ VN 2.000).
+ Dạng file *.shp (Arcgis).
Văn bản pháp lý: Dạng file *.pdf.
Thuyết minh, dự thảo: Dạng file *.doc.
2.2. Thủ tục thực hiện thẩm định, phê duyệt quy hoạch chung đô thị
Bước 1: Cơ quan tổ chức lập quy hoạch và Chủ đầu tư tiến hành gửi hồ sơ đăng ký xin phê duyệt quy hoạch tới Sở Xây dựng, đồng thời chắc chắn rằng hồ sơ đầy đủ theo quy định.
Bước 2: Sau khi nhận được hồ sơ, Sở Xây dựng thực hiện quá trình xem xét thành phần hồ sơ. Trong trường hợp hồ sơ không đáp ứng yêu cầu, kết quả thủ tục hành chính sẽ là thông báo thẩm định của Hội đồng thẩm định hoặc văn bản từ Sở Xây dựng. Trong trường hợp hồ sơ đáp ứng đầy đủ yêu cầu, kết quả thủ tục hành chính là Báo cáo thẩm định của Sở Xây dựng.
Bước 3: Báo cáo thẩm định được trình UBND thành phố để xem xét và quyết định việc phê duyệt. Quyết định này có thể bao gồm việc phê duyệt hoặc không phê duyệt theo quy hoạch được đề xuất.
Bước 4: Nếu quyết định là phê duyệt, cơ quan tổ chức lập quy hoạch và Chủ đầu tư tiến hành nhận kết quả và nộp lệ phí theo quy định để hoàn tất thủ tục xin phê duyệt quy hoạch.
3. Quy định thời gian thẩm định, phê duyệt quy hoạch đô thị
Quá trình thẩm định và phê duyệt nhiệm vụ, đồ án quy hoạch đô thị là bước quan trọng nhằm đảm bảo tính chặt chẽ, logic, và hiệu quả của quy hoạch. Theo quy định tại Điều 32 Nghị định 37/2010/NĐ-CP, thời gian thực hiện được cụ thể hóa như sau:
Thời gian thẩm định và phê duyệt quy hoạch chung đô thị:
- Đối với thành phố trực thuộc trung ương:
+ Thẩm định nhiệm vụ: Không quá 25 ngày.
+ Phê duyệt nhiệm vụ: Không quá 15 ngày.
+ Thẩm định đồ án: Không quá 30 ngày.
+ Phê duyệt đồ án: Không quá 25 ngày.
- Đối với thành phố thuộc tỉnh, thị xã, đô thị mới:
+ Thẩm định nhiệm vụ: Không quá 20 ngày.
+ Phê duyệt nhiệm vụ: Không quá 15 ngày.
+ Thẩm định đồ án: Không quá 25 ngày.
+ Phê duyệt đồ án: Không quá 15 ngày.
- Đối với thị trấn:
+ Thẩm định nhiệm vụ: Không quá 20 ngày.
+ Phê duyệt nhiệm vụ: Không quá 15 ngày.
+ Thẩm định đồ án: Không quá 25 ngày.
+ Phê duyệt đồ án: Không quá 15 ngày.
Thời gian thẩm định và phê duyệt quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết:
+ Thẩm định nhiệm vụ: Không quá 20 ngày.
+ Phê duyệt nhiệm vụ: Không quá 15 ngày.
+ Thẩm định đồ án: Không quá 25 ngày.
+ Phê duyệt đồ án: Không quá 15 ngày.
Thời gian thẩm định và phê duyệt quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật:
+ Thẩm định đồ án: Không quá 20 ngày.
+ Phê duyệt đồ án: Không quá 15 ngày.
Điều này không chỉ giúp đảm bảo tính khoa học, mà còn tăng cường tính minh bạch và tính quản lý hiệu quả của quy hoạch đô thị. Đồng thời, để hiểu rõ hơn về quy định chi tiết, nên tham khảo Nghị định 37/2010/NĐ-CP.
Quý khách hàng có thể liên hệ trực tiếp với Tổng đài tư vấn pháp luật qua số hotline 1900.868644 để nhận được sự hỗ trợ chuyên nghiệp và tận tâm từ đội ngũ chuyên gia của chúng tôi. Đối với những trường hợp cần sự tư vấn chi tiết hơn, chúng tôi cũng rất hoan nghênh quý khách gửi yêu cầu thông tin chi tiết qua địa chỉ email: luathoanhut.vn@gmail.com. Chúng tôi cam kết giải đáp mọi thắc mắc của quý khách hàng một cách nhanh chóng và chính xác