Tổng hợp danh sách ký hiệu mã vạch các nước trên thế giới

Mã số, mã vạch là một nội dung được rất nhiều doanh nghiệp quan tâm trong quá trình giao lưu thương mại quốc tế, cũng như đảm bảo sự truy xuất nguồn gốc hàng hóa. Bài viết trình bày Tổng hợp danh sách ký hiệu mã vạch các nước trên thế giới.

1. Hiểu như thế nào về mã vạch?

Hiện nay, theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Thông tư số 10/2020/TT-BKHCN ngày 30 tháng 12 năm 2020 Thông tư quy định chi tiết và biện pháp thi hành một số điều nghị định số 132/2018/N Đ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 và Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ về sử dụng mã số mã vạch, mã vạch được hiểu là phương thức lưu trữ và truyền tải thông tin của mã số bằng: loại ký hiệu vạch tuyến tính (mã vạch một chiều); tập hợp điểm (Data Matrix, QRcode, PDF417 và các mã vạch hai chiều khác); chip nhận dạng qua tần số vô tuyến (RFID) và các công nghệ nhận dạng khác. Theo đó mã số được hiểu  một dãy số hoặc chữ được sử dụng để định danh sản phẩm, dịch vụ, địa điểm, tổ chức, cá nhân;

Việc sử dụng mã số mã vạch sẽ giúp cho các doanh nghiệp, các nhà cung cấp  thuận lợi hơn khi quản lý, phân phối; biết được xuất xứ, nguồn gốc của mỗi loại sản phẩm.

Đối với hoạt động giao lưu thương mại quốc tế, các nhà sản xuất, các nhà cung cấp tránh được các hiện tượng gian lận thương mại, bảo vệ quyền lợi cho người tiêu dùng; sản phẩm hàng hoá có thể lưu thông toàn cầu mà vẫn biết được lai lịch của nó cũng như đảm bảo độ chính xác về giá cả và thời gian giao dịch rất nhanh.

Việc sử dụng mã số, mã vạch còn mang lại rất nhiều lợi ích trong giao dịch mua bán như có thể giúp kiểm soát được tên hàng, mẫu mã, quy cách, giá cả, nhập kho hàng không bị nhầm lẫn và nhanh chóng, thuận tiện. Tại Việt Nam: Chính phủ đã giao cho Bộ Khoa học và Công nghệ (cụ thể là Trung tâm Mã số mã vạch Quốc gia – thuộc Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng - Bộ Khoa học và Công nghệ) là cơ quan quản lý nhà nước về Mã số mã vạch là đại diện của Việt Nam tham gia tổ chức Mã số mã vạch quốc tế GS1.

2. Quy định của pháp luật về trách nhiệm của tổ chức sử dụng mã số, mã vạch

Về trách nhiệm của tổ chức sử dụng mã số, mã vạch, theo quy định tại Điều 4 Thông tư 10/2020/TT-BKHCN có quy định:Đối với tổ chức sử dụng mã số, mã vạch theo chuẩn của tổ chức mã số, mã vạch quốc tế GS1 và có tiền tố mã quốc gia Việt Nam “893”  pháp luật quy định một số trách nhiệm sau:

+ Đăng ký sử dụng mã số, mã vạch với cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền. Như vậy, khi muốn sử dụng mã số, mã vạch, pháp luật có quy định tổ chức phải thực hiện đăng ký sử dụng mã số, mã vạch tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền; 

+ Tạo và gắn mã số, mã vạch cho các đối tượng thuộc quyền sở hữu của tổ chức theo quy định. Chỉ được phép tạo mã số, mã vạch cho các đối tượng thuộc quyền sở hữu của tổ chức; 

+ Thực hiện việc khai báo, cập nhật và cung cấp thông tin liên quan về tổ chức và các đối tượng sử dụng mã số, mã vạch với cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền và các bên liên quan trong chuỗi cung ứng;

+ Pháp luật quy định, tổ chức phải chịu trách nhiệm về tính đơn nhất của mã số, mã vạch khi sử dụng và không buôn bán sản phẩm, hàng hóa không bảo đảm chất lượng mã số, mã vạch theo quy định của pháp luật;

+ Các tổ chức sử dụng mã số, mã vạch không được phép  bán, chuyển nhượng quyền sử dụng mã số, mã vạch cho tổ chức khác;

+ Trường hợp ủy quyền cho đối tác liên doanh hoặc gia công, chế biến sử dụng mã số, mã vạch phải có văn bản ủy quyền;

+ Nộp phí cấp và phí duy trì quyền sử dụng mã số, mã vạch theo quy định;

+ Bên cạnh đó pháp luật có quy định tổ chức phải thực hiện đăng ký cấp mới hoặc cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng mã số, mã vạch; 

+ Ngoài ra, pháp luật cũng có quy định phải thực hiện việc thông báo bằng văn bản và nộp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng mã số, mã vạch  hoặc chấm dứt hoạt động.

- Hiện nay theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư 10/2020/TT-BKHCN có quy định việc đăng ký sử dụng mã số, mã vạch được thực hiện  Bộ phận một cửa của Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng hoặc trực tuyến tại Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công của Bộ Khoa học và Công nghệ. 

3. Tổng hợp danh sách ký hiệu mã vạch các nước trên thế giới?

Dưới đây là bảng tổng hợp mã vạch của các nước trên thế giới

STT Tên quốc gia Mã vạch
1 Mỹ

000 – 019 GS1 Mỹ (United States) USA

020 – 029 Phân phối giới hạn (Restricted distribution) thường chỉ cung cấp cho sử dụng nội bộ (MO defined, usually for internal use)

030 – 039 GS1 Mỹ (United States) 040 – 049 Phân phối giới hạn (Restricted distribution) thường chỉ cung cấp cho sử dụng nội bộ (MO defined, usually for internal use)

050 – 059 Coupons 060 – 139 GS1 Mỹ (United States)

200 – 299 029 Phân phối giới hạn (Restricted distribution) thường chỉ cung cấp cho sử dụng nội bộ (MO defined, usually for internal use)

2 Pháp 300-379 GS1
3 Bulgaria 380 GS1 
4 Slovenia 383 GS1
5 Croatia 385 GS1
6 Bosnia - Herzegovinia 387 GS1 BIH
7 Đức 400 - 440 GS1
8 Nhật Bản 450 - 459 & 490 - 499 GS1 
9 Liên bang Nga 460 - 469 GS1
10 Kurdistan 470 GS1
11 Đài Loan 471 GS1
12 Estonia 474 GS1
13 Latvia 475 GS1 
14 Azerbaijan 476 GS1
15 Lithuania 477 GS1
16 Uzbekistan 478 GS1
17 Sri Lanka 479 GS 1
18 Philippines 480 GS1
19 Belarus 481 GS1
20 Ukraine 482 GS1
21 Moldova 484 GS1
22 Armenia 485 GS1
23 Georgia 486 GS1
24 Kazakhstan 487 GS1
25 Hong Kong 489 GS1
26 Anh Quốc – Vương Quốc Anh (UK) 500 – 509 GS1
27 Hy Lạp (Greece) 520 GS1
28 Li băng (Lebanon) 528 GS1
29 Đảo Síp (Cyprus) 529 GS1
30 Albania 530 GS1
31 MAC (FYR Macedonia) 531 GS1
32 Malta 535 GS1
33 Ireland 539 GS1
34 Bỉ và Lúc xăm bua (Belgium & Luxembourg) 540 – 549 GS1
35 Bồ Đào Nha (Portugal) 560 GS1
36 Iceland 569 GS1
37 Đan Mạch (Denmark) 570 – 579 GS1
38 Ba Lan (Poland) 590 GS1
39 Romania 594 GS1
40 Hungary 599 GS1
41 Nam Phi (South Africa) 600 – 601 GS1
42  Ghana 603 GS1 
43 Bahrain 608 GS1
44 Mauritius 609 GS1
45 Ma Rốc (Morocco) 611 GS1
46 An giê ri (Algeria) 613 GS1
47 Kenya 616 GS1
48 Bờ Biển Ngà (Ivory Coast) 618 GS1
49 Tunisia 619 GS1
50 Syria 621 GS1
51 Ai Cập (Egypt) 622 GS1
52 Libya 624 GS1
53 Jordan 625 GS1
54 Iran 626 GS1
55 Kuwait 627 GS1
56 Saudi Arabia 628 GS1
57 Tiểu Vương Quốc Ả Rập (Emirates) 629 GS1
58 GS1 Phần Lan (Finland) 640 – 649 GS1
59 Trung Quốc (China) 690 – 695 GS1
60 Na Uy (Norway) 700 – 709 GS1
61 Israel 729 GS1
62 Thụy Điển (Sweden) 730 – 739 GS1
63 Guatemala 740 GS1
64 El Salvador 741 GS1
65 Honduras 742 GS1
66 Nicaragua 743 GS1
67 Costa Rica 744 GS1
68 Panama 745 GS1
69 Cộng hòa Đô mi nic (Dominican Republic) 746 GS1
70 Mexico 750 GS1
71 Canada 754 – 755 GS1
72 Venezuela 759 GS1
73 Thụy Sĩ (Switzerland) 760 – 769 GS1
74 Colombia 770 GS1
75 Uruguay 773 GS1
76 Peru 775 GS1
77 Bolivia 777 GS1
78 Argentina 779 GS1
79 Chi lê (Chile) 780 GS1
80 Paraguay 784 GS1
81 Ecuador 786 GS1
82 GS1 Brazil 789 – 790 GS1
83 Ý (Italy) 800 – 839 GS1
84 Tây Ban Nha (Spain) 840 – 849 GS1
85 Cuba 850 GS1
86 Slovakia 858 GS1
87 Cộng hòa Séc (Czech) là đầu mã số mã vạch Cộng hòa Séc 859 GS1
88 Mongolia 865 GS1
89 Bắc Triều Tiên (North Korea) 867 GS1
90 Thổ Nhĩ Kỳ (Turkey) 868 – 869 GS1
91 Hà Lan (Netherlands) 870 – 879 GS1
92 Hàn Quốc (South Korea) 880 GS1
93 Campuchia (Cambodia) 884 GS1
94 Thái Lan (Thailand) 885 GS1
95 Singgapo (Singapore) 888 GS1
96 Ấn Độ (India) 890 GS1
97 Việt Nam 893 GS1
98 Inđônêxia (Indonesia) 899 GS1
99 Áo (Austria) 900 – 919 GS1
100 Úc (Australia) 930 – 939 GS1
101 New Zealand 940 – 949 GS1
102 Global Office 950 GS1
103 Malaysia 955 GS1
104 Macau 958 GS1

Trên đây là tổng hợp danh sách mã vạch của các quốc gia. Có thể nói, việc sử dụng mã vạch, nhìn chung có rất nhiều lợi ích trong việc kinh doanh cũng như giao lưu thương mại quốc tế.

Mọi thắc mắc về các vấn đề pháp lý có liên quan liên hệ 1900.868644 hoặc email luathoanhut.vn@gmail.com để được giải đáp chi tiết.

Trân trọng