1. Thời hạn giải quyết yêu cầu miễn thuế đối với hàng hóa xuất nhập khẩu
Căn cứ theo quy định tại Điều 23Luật Hải quan 2014, thời hạn giải quyết yêu cầu miễn thuế đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu được quy định như sau:
Sau khi người khai hải quan thực hiện đầy đủ các yêu cầu để làm thủ tục hải quan, thời hạn công chức hải quan hoàn thành kiểm tra hồ sơ và kiểm tra thực tế hàng hóa, phương tiện vận tải được quy định bao gồm:
- Hoàn thành việc kiểm tra hồ sơ chậm nhất là 02 (hai) giờ làm việc kể từ thời điểm cơ quan hải quan tiếp nhận đầy đủ hồ sơ hải quan;
- Hoàn thành việc kiểm tra thực tế hàng hóa chậm nhất là 08 (tám) giờ làm việc kể từ thời điểm người khai hải quan xuất trình đầy đủ hàng hóa cho cơ quan hải quan. Trường hợp hàng hóa thuộc đối tượng kiểm tra chuyên ngành về chất lượng, y tế, văn hóa, kiểm dịch động vật, thực vật, an toàn thực phẩm theo quy định của pháp luật có liên quan thì thời hạn hoàn thành kiểm tra thực tế hàng hóa được tính từ thời điểm nhận được kết quả kiểm tra chuyên ngành theo quy định.
Trường hợp lô hàng có số lượng lớn, nhiều chủng loại hoặc việc kiểm tra phức tạp thì Thủ trưởng cơ quan hải quan nơi làm thủ tục hải quan quyết định việc gia hạn thời gian kiểm tra thực tế hàng hóa, nhưng thời gian gia hạn tối đa không quá 02 ngày;
Cơ quan hải quan thực hiện thủ tục hải quan đối với hàng hóa vào ngày lễ, ngày nghỉ và ngoài giờ làm việc để bảo đảm kịp thời việc xếp dỡ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, việc xuất cảnh, nhập cảnh của hành khách, phương tiện vận tải hoặc trên cơ sở đề nghị của người khai hải quan và phù hợp với điều kiện thực tế của địa bàn hoạt động hải quan.
Trong thời hạn tối đa không quá 15 (mười lăm) ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan hải quan thực hiện miễn thuế hoặc thông báo cho người nộp thuế lý do không thuộc diện được miễn thuế.
2. Trình tự miễn thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
Bước 1: Người nộp thuế nộp hồ sơ đề nghị miễn thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
Người nộp thuế tự xác định, khai hàng hóa và số tiền thuế được miễn thuế trên tờ khai hải quan khi làm thủ tục hải quan, chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung khai báo.
Bước 2: Kiểm tra hồ sơ miễn thuế
Công chức xử lý hồ sơ thực hiện việc kiểm tra hồ sơ miễn thuế như sau:
- Kiểm tra sự đầy đủ, hợp lệ
- Kiểm tra chi tiết hồ sơ;
- Đối chiếu với các thông tin khác có liên quan.
Bước 3: Xử lý hồ sơ miễn thuế
Công chức xử lý hồ sơ chia hồ sơ ra thành 02 trường hợp:
- Đối với tờ khai hải quan điện tử
- Đối với tờ khai hải quan giấy
Công chức xử lý hồ sơ kiểm tra và xử lý hồ sơ theo 03 nhóm:
+ Hồ sơ phải bổ sung hoặc giải trình;
+ Hồ sơ đủ điều kiện miễn thuế;
+ Hồ sơ không đủ điều kiện miễn thuế.
Bước 4: Kiểm tra việc sử dụng hàng hóa miễn thuế đối với hàng hóa phải thông báo Danh mục miễn thuế
- Thẩm quyền kiểm tra việc sử dụng hàng hóa miễn thuế
+ Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh, thành phố nơi tiếp nhận Danh mục miễn thuế tổ chức thực hiện kiểm tra việc sử dụng hàng hóa miễn thuế tại trụ sở của chủ dự án đối với các trường hợp dự án trong quá trình xây dựng cơ bản.
+ Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh, thành phố nơi tiếp nhận Danh mục miễn thuế tổ chức thực hiện kiểm tra tình hình sử dụng hàng hóa miễn thuế theo nguyên tắc quản lý rủi ro đối với các trường hợp dự án đã hoàn thành quá trình xây dựng cơ bản.
- Trình tự, thủ tục kiểm tra
Trình tự, thủ tục kiểm tra thực hiện theo trình tự, thủ tục kiểm tra sau thông quan theo quy định của pháp luật về hải quan.
- Nội dung kiểm tra
Người có thẩm quyền tiến hành kiểm tra hồ sơ miễn thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo các nội dung đơn cử như:
+ Kiểm tra hồ sơ thông báo Danh mục miễn thuế; Danh mục miễn thuế; thông báo tình hình sử dụng hàng hóa nhập khẩu miễn thuế và các tài liệu có liên quan;
+ Kiểm tra hồ sơ hải quan hàng hóa nhập khẩu miễn thuế; kiểm tra tên hàng, số lượng, chủng loại hàng hóa nhập khẩu đã được miễn thuế, ghi chép kết quả kiểm tra thực tế hàng hóa trên tờ khai hải quan và các chứng từ khác có liên quan;
+ Kiểm tra thực tế sử dụng hàng hóa nhập khẩu miễn thuế, hàng hóa còn tồn kho…
- Xử lý kết quả kiểm tra
Cơ quan hải quan thực hiện thu đủ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt (nếu có) đối với các trường hợp:
+ Hàng hoá không thuộc đối tượng miễn thuế theo quy định Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu nhưng khai báo thuộc đối tượng miễn thuế và đã được thông quan theo khai báo của người nộp thuế;
+ Hàng hoá đã được miễn thuế nhưng chủ dự án sử dụng không đúng mục đích miễn thuế, chuyển nhượng, chuyển tiêu thụ nội địa không khai báo với cơ quan hải quan hoặc khai báo với cơ quan hải quan sau khi đã chuyển nhượng, chuyển tiêu thụ nội địa;
+ Hàng hoá là nguyên liệu, vật tư nhập khẩu hết thời hạn 05 năm kể từ khi bắt đầu sản xuất theo quy định tại Điều 15 Nghị định 134/2016/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 8 Điều 1 Nghị định 18/2021/NĐ-CP, Điều 23 Nghị định 134/2016/NĐ-CP;
+ Hàng hóa nhập khẩu không phù hợp với Danh mục miễn thuế đã thông báo với cơ quan hải quan;
+ Hàng hóa nhập khẩu trong các trường hợp khác vi phạm các quy định của pháp luật về thuế, quản lý thuế, pháp luật về hải quan.
- Lưu trữ hồ sơ và báo cáo kết quả kiểm tra việc sử dụng hàng hóa miễn thuế
+ Hồ sơ kiểm tra việc sử dụng hàng hóa miễn thuế và kết quả xử lý kết quả kiểm tra được lưu trữ cùng bộ hồ sơ thông báo Danh mục miễn thuế tại đơn vị.
+ Trường hợp kết quả kiểm tra xác định chủ dự án có vi phạm quy định của pháp luật về thuế, quản lý thuế, pháp luật về hải quan thì Cục Hải quan tỉnh, thành phố phải báo cáo kết quả kiểm tra và kết quả xử lý kết quả kiểm tra về Tổng cục Hải quan trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày có kết quả.
3. Điều kiện miễn thuế đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu theo điều ước quốc tế
Căn cứ theo quy định tại Điều 29 Nghị định 134/2016/NĐ-CP (được sửa đổi bởi khoản 11 Điều 1 Nghị định 18/2021/NĐ-CP) quy định về miễn thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo điều ước quốc tế, hàng hóa có trị giá tối thiểu, hàng hóa gửi qua dịch vụ chuyển phát nhanh được quy định như sau:
- Hàng hóa nhập khẩu gửi qua dịch vụ bưu chính, chuyển phát nhanh có trị giá hải quan từ 1.000.000 đồng Việt Nam trở xuống hoặc có số tiền thuế phải nộp từ 100.000 đồng Việt Nam trở xuống được miễn thuế nhập khẩu.
Trường hợp hàng hóa có trị giá hải quan vượt quá 1.000.000 đồng Việt Nam hoặc có tổng số tiền thuế phải nộp trên 100.000 đồng Việt Nam thì phải nộp thuế nhập khẩu đối với toàn bộ lô hàng.
- Hàng hóa có tổng trị giá hải quan từ 500.000 đồng Việt Nam trở xuống hoặc có tổng số tiền thuế xuất khẩu, nhập khẩu phải nộp từ 50.000 đồng Việt Nam trở xuống cho một lần xuất khẩu, nhập khẩu được miễn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.
Lưu ý: Quy định nêu trên không áp dụng đối với hàng hóa là quà biếu, quà tặng, hàng hóa mua bán trao đổi của cư dân biên giới và hàng hóa gửi qua dịch vụ bưu chính, chuyển phát nhanh.
Như vậy trên đây là toàn bộ thông tin về Trình tự miễn thuế đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu mà Công ty Luật Minh Khuê muốn gửi đến quý khách mang tính tham khảo. Nếu quý khách còn vướng mắc về vấn đề trên hoặc mọi vấn đề pháp lý khác, quý khách hãy vui lòng liên hệ trực tiếp với chúng tôi qua Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến theo số điện thoại 1900.868644 để được Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài kịp thời hỗ trợ và giải đáp mọi thắc mắc.
Nếu quý khách cần báo giá dịch vụ pháp lý thì quý khách có thể gửi yêu cầu báo phí dịch vụ đến địa chỉ email: luathoanhut.vn@gmail.com để nhận được thông tin sớm nhất! Rất mong nhận được sự hợp tác và tin tưởng của quý khách! Luật Hòa Nhựt xin trân trọng cảm ơn!