Biển số xe 70 ở đâu?

Mỗi tỉnh thành phố trong nước đều có biển số xe riêng nhằm phân biệt địa giới hành chính cũng như nhân thân của chủ xe. Vậy biển số xe 70 ở đâu thuộc tỉnh nào thì mời bạn đọc tham khảo bài viết dưới đây. Mời bạn đọc tham khảo.

1. Biển xe số 70 ở đâu?

Biển số là để định danh chiếc xe, để cơ quan chức năng tìm ra các thông tin liên quan đến nhân thân, lý lịch chiếc xe đó khi cần thiết. Ký hiệu biển số xe 70 được cấp cho tỉnh Tây Ninh. Tất cả các phương tiện giao thông tại tỉnh đều được cấp biển số 70 để phục vụ cho công tác quản lý. Biển số được cấp theo quy định tại Thông tư số 24/2023/TT-BCA.

Tỉnh Tây Ninh là tỉnh biên giới thuộc miền Đông Nam Bộ, vị trí tiếp giáp giữa vùng núi cao nguyên Nam Trung Bộ và đồng bằng sông Cửu Long. Phía đông giáp tỉnh Bình Dương, tỉnh Bình Phước và thành phố Hồ Chí Minh; phía tây giáp, phía bắc giáp Campuchia; phía nam giáp tỉnh An Giang. Diện tích tỉnh Tây Ninh có tổng diện tích: 4.030 km2.

Tây Ninh có 8 đơn vị hành chính; trong đó có 1 Thành phố là Thành phố Tây Ninh và 2 thị xã là thị xã Hoà Thành và thị xã Trảng Bàng cùng với 6 huyện là huyện Bến Cầu, huyện Châu Thành, huyện Dương Minh Châu, huyện Gò Dầu, huyện Tân Biên, huyện Tân Châu.  Ở khía cạnh giao thông, Tây Ninh có đường xuyên A đi qua với chiều dài gần 28km nối thành phố Hồ Chí Minh với Campuchia thông qua cửa khẩu Mộc Bài.

2. Biển số xe 70 theo từng khu vực trong tỉnh

Để nhằm mục đích phân biệt và thuận lợi cho hoạt động quản lý giao thông của cơ quan nhà nước, mỗi một địa phương trên phạm vi lãnh thổ của tỉnh Tây Ninh sẽ mang một số hiệu khác nhau, cụ thể:

* Biển số mô tô (xe máy):

- Đối với biển số xe Thành phố Tây Ninh sẽ mang số hiệu là: 70-B1

- Đối với biển số xe Thị xã Trảng Bàng sẽ mang số hiệu là: 70 - L1

- Đối với biển số xe thị xã Hoà Thành sẽ mang số hiệu là: 70-G1

- Đối với biển số xe huyện Tân Biên sẽ mang số hiệu: 70-H1; 70-T1; 70-T2; 70-Q

- Đối với biển số xe huyện Tân Châu sẽ mang số hiệu là: 70-K1; 70-S4

- Đối với biển số xe huyện Dương Minh Châu sẽ mang số hiệu là 70-E1; 70-R1

* Biển số xe mô tô phân khối lớn trên 175cc: 70-A1

* Biển số xe ô tô: 70A, 70B, 70C, 70D, 70LD

3. Thủ tục đăng ký xe 

3.1. Thủ tục đăng ký xe máy

Hồ sơ đăng ký xe máy :

Chuẩn bị giấy tờ cần chuẩn bị để làm thủ tục đăng ký xe máy: căn cứ theo điều 9, điều 10 Thông tư 24/2023/TT-BCA, giấy tờ cần chuẩn bị để là thủ tục đăng ký xe máy bao gồm:

- Giấy khai đăng ký xem

Chủ xe đăng nhập cổng dịch vụ công và có trách nhiệm kê khai đầy đủ các nội dung quy định trong giấy khai đăng ký xe, ký số hoặc ký, ghi rõ họ, tên, đóng dấu (nếu là cơ quan, tổ chức)

Sau khi kê khai thành công thì chủ xe nhận mã hồ sơ đăng ký xe trực tuyến. Trường hợp không thực hiện được trên cổng dịch vụ công thì chủ xe kê khai giấy khai đăng ký xe trực tiếp tại cơ quan đăng ký xe.

-  Giấy tờ của chủ xe:

Chủ xe là người Việt Nam  thì sử dụng tài khoản định danh điện tử mức độ 2 để thực hiện thủ tục đăng ký xe trên cổng thông tin dịch vụ công hoặc Căn cước công dân, hộ chiếu. Đối với lực lượng vũ trang thì xuất trình chứng minh Công an nhân dân hoặc chứng minh Quân đội nhân dân hoặc tương đương trở lên (trường hợp chưa được cấp giấy chứng minh của lực lượng vũ trang).

Đối với chủ xe là người nước ngoài, nếu chủ xe là thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam thì cần chứng minh thư ngoại giao, chứng minh thư công vụ, chứng minh thư lãnh sự, chứng minh thư lãnh sự danh dự, chứng minh thư (phổ thông), còn giá trị sử dụng và nộp giấy giới thiệu của Cục Lễ tân Nhà nước hoặc Sở Ngoại vụ. Trường hợp chủ xe là người nước ngoài sinh sống và làm việc tại Việt Nam : xuất trình thẻ thường trú hoặc thẻ tam trú (còn thời hạn cư trí tại Việt Nam từ 6 tháng trở lên).

Chủ xe là tổ chức thì sử dụng tài khoản định danh điện tử mức độ 2 để thực hiện thủ tục đăng ký xe trên cổng dịch vụ công; trường hợp tổ chức chưa được cấp tài khoản định đanh diện tử mức độ 2 thì xuất trình thông báo mã số thuế hoặc quyết định thành lập. Trường hợp xe của doanh nghiệp quân đội phải có thêm giấy giới thiệu của Cục xe - máy, Tổng cục Kỹ thuật Bộ Quốc phòng. Trường hợp xe hoạt động kinh doanh vận tải bằng ô tô thì phải có thêm bản sao giấy phép kinh doanh vận tải bằng ô tô do Sở Giao thông vận tải cấp kèm theo bản chính để đối chiếu; trường hợp xe của tổ chức,  cá nhân khác thì phải có hợp đồng thuê phương tiện hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh hoặc hợp đồng dịch vụ. Chủ xe là cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam sử dụng tài khoản định danh điện tử mức độ 2 thì xuất trình thông báo mã số thuế và nộp Giấy giới thiệu của Cục Lễ tân Nhà nước hoặc Sở Ngoại vụ. Người được cơ quan, tổ chức giới thiệu đi làm thủ tục thì phải nộp giấy tờ của chủ xe theo quy định và xuất trình giấy tờ tuỳ thân theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này.

Lưu ý: Người được uỷ quyền đến giải quyết thủ tục đăng ký xe, ngoài giấy tờ của chủ xe còn phải xuất trình giấy tờ tuỳ thân và nộp văn bản uỷ quyền có công chứng hoặc chứng thực.

- Giấy tờ của xe:

Chứng từ nguồn gốc xe: đối với xe nhập khẩu dữ liệu điện tử thông tin xe nhập khẩu được hệ thống đăng ký, quản lý xe tiếp nhận từ cổng dịch vụ công hoặc cơ sở dữ liệu của cơ quan hải quan. Đối với xe chưa có dữ liệu hải quan điện tử, xe nhập khẩu trước ngày 1/12/2020 thì chứng từ nguồn gốc là tờ khai nguồn gốc xe nhập khẩu hoặc giấy tanh nhập khẩu xe. Đối với xe sản xuất, lắp ráp trong nước thì dữ liệu đện tử phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng được hệ thống đăng ký, quản lý xe tiếp nhận từ cổng dịch vụ công. Trường hợp chưa có dữ liệu điện tử Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng thì chứng từ nguồn gốc xe sản xuất, lắp ráp là Phiếu kiếm tra chất lượng xuất xưởng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ theo quy định (bản giấy)...

Thủ tục đăng ký xe máy:

Bước 1: Kê khai đăng ký xe

- Chủ xe truy cập vào Cổng dịch vụ công Quốc gia sau đó chọn mục đăng ký xe phù hợp

- Trường hợp không thực hiện được trên cổng dịch vụ công thì chủ xe kê khai đăng ký xe trực tiếp tại cơ quan đăng ký xe (Phòng CSGT; Công an quận huyện thị xã; công an xã; ...)

Bước 2: Đưa xe đến cơ quan đăng ký xe và nộp giấy tờ

Bước 3: Cán bộ đăng ký xe kiểm tra xe, hồ sơ xe và cấp biển số

- Cấp biển số xe đối với trường hợp chủ xe chưa được cấp biển số định danh hoặc đã có biển số định danh nhưng đang đăng ký cho xe khác.

- Cấp lại theo biển số định danh đối với trường hợp biển số xe định danh đó đã được thu hồi

Bước 4:  Nhận giấy hẹn kết quả, nộp lệ phí đăng ký xe và nhận biển số

Trường hợp chủ xe có nhu cầu cần nhận trả giất kết quả đăng ký xe qua dịch vụ bưu chính công ích thì đăng ký với đơn vị dịch vụ bưu chính công ích. Lệ phí được quy định theo điều 5 Thông tư 229/2016/TT-BTC.

Thủ tục cấp giấy chứng nhận xe không quá 2 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ trừ trường hợp cấp lại chứng nhận đăng ký xe phải thực hiện xác minh do mất. Thời gian cấp biển số định danh lần đầu thì sẽ được cấp ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký xe hợp lệ.

3.2. Thủ tục đăng ký xe ô tô 

Hồ sơ đăng ký xe ô tô :

Theo quy định tại Điều 8 Thông tư 24/2023/TT-BCA bao gồm:

- Giấy khai đăng ký xe

- Giấy tở của chủ xe

- Giấy tờ của xe 

Trường hợp xe sang tên thì hồ sơ bao gồm: giấy khai đăng ký xe, giấy tờ của chủ xe, chứng từ chuyển quyền sở hữu xe, chứng từ lệ phí trước bạ, chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe.

Trình tự đăng ký xe ô tô :

Bước 1: Kê khai đăng ký xe

- Chủ xe truy cập Cổng dịch vụ Công Quốc gia để kê khai đăng ký xe

- Trường hợp không thực hiện được trên cổng dịch vụ công thì chủ xe kê khai giấy khai đăng ký xe trực tiếp tại cơ quan đăng ký xe

Bước 2: Đưa xe đến cơ quan đăng ký xe thực hiện thủ tục

Bước 3: Cán bộ đăng ký xe kiểm tra xe, hồ sơ xe và cấp biển số

Bước 4: Nhận giấy hẹn trả kết quả, nộp lệ phí đăng ký xe và nhận biển số

Lệ phí đăng ký xe được quy định trong thông tư 229/2016/TT-BTC.

Thời gian cấp chứng nhận đăng ký xe không quá 3 ngày làm việc, kể ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trừ trường hợp phải thực hiện xác minh khi cấp lại chứng nhận đăng ký xe. Thời hạn xác minh việc mất chứng nhận đăng ký xe là 30 ngày, thời hạn xác minh này không tính vào thời hạn giải quyết cấp lại chứng nhận đăng ký xe.

Nếu có bất kỳ thắc mắc về quy định pháp luật bạn đọc có thể liên hệ số tổng tài 1900.868644 hoặc liên hệ email: luathoanhut.vn@gmail.com để được giải đáp.