1. Hiểu thế nào về công ty TNHH MTV
Theo Điều 71 Luật Doanh nghiệp năm 2020, Công ty TNHH MTV được xác định là một loại hình doanh nghiệp có trách nhiệm hữu hạn một thành viên. Điều này có nghĩa là công ty này được thành lập và hoạt động dưới sự sở hữu của một tổ chức hoặc một cá nhân duy nhất, người sau đây được gọi là chủ sở hữu công ty.
Điều quan trọng cần lưu ý là chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của công ty chỉ trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty. Điều này có nghĩa là nếu công ty gặp khó khăn tài chính hoặc không thể trả nợ, chủ sở hữu công ty phải chịu trách nhiệm chỉ định và trả số tiền không vượt quá số vốn mà họ đã đầu tư vào công ty.
Tuy nhiên, chủ sở hữu công ty không chịu trách nhiệm cá nhân về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản của công ty ngoài phạm vi số vốn điều lệ. Điều này có nghĩa là các tài sản cá nhân của chủ sở hữu công ty không thể bị thụ động để thanh toán các khoản nợ của công ty. Điều này giúp đảm bảo rằng chủ sở hữu công ty không phải chịu rủi ro tài chính vượt quá số vốn mà họ đã đầu tư vào công ty. Điều khoản này của Luật Doanh nghiệp nhằm tạo ra một sự phân chia rõ ràng và công bằng về trách nhiệm tài chính giữa công ty và chủ sở hữu. Nó bảo vệ lợi ích của chủ sở hữu công ty và giúp họ đánh giá và quản lý rủi ro tài chính một cách chính xác và hiệu quả. Đồng thời, nó cũng đảm bảo tính minh bạch và trách nhiệm của công ty trong việc đảm bảo trả nợ và nghĩa vụ tài sản.
Trong tổng thể, quy định về công ty TNHH MTV trong Luật Doanh nghiệp năm 2020 định nghĩa một cách cụ thể và rõ ràng về trách nhiệm tài chính của chủ sở hữu công ty. Điều này giúp tạo ra một môi trường kinh doanh ổn định và công bằng, đồng thời bảo vệ lợi ích của cả chủ sở hữu công ty và các bên liên quan khác.
2. Hồ sơ đăng ký thành lập công ty TNHH MTV kinh doanh dịch vụ tốc ký công cộng
Khi muốn đăng ký thành lập một công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên kinh doanh dịch vụ tốc ký công cộng, ta cần chuẩn bị một hồ sơ đầy đủ theo quy định tại Điều 24 của Nghị định số 01/2021/NĐ-CP. Hồ sơ này bao gồm các tài liệu sau:
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp: Đây là văn bản chứng nhận ý định thành lập công ty và gửi đến cơ quan đăng ký kinh doanh. Trong giấy đề nghị, người đăng ký cần cung cấp thông tin cơ bản về công ty như tên, địa chỉ, ngành nghề kinh doanh, vốn điều lệ, và thông tin về người đại diện pháp luật của công ty.
- Điều lệ công ty: Điều lệ là văn bản quy định các quyền, nghĩa vụ và quyền lợi của các bên trong công ty. Nó cần được lập theo quy định và ký tên bởi người đại diện pháp luật của công ty.
- Bản sao các giấy tờ pháp lý: Đối với người đại diện theo pháp luật của công ty là cá nhân, cần có bản sao các giấy tờ pháp lý của cá nhân đó. Đối với chủ sở hữu công ty là cá nhân, cần có bản sao giấy tờ pháp lý của chủ sở hữu đó. Đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức (trừ khi chủ sở hữu công ty là Nhà nước), cần có bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức đó. Ngoài ra, cần có bản sao giấy tờ pháp lý của người đại diện theo ủy quyền và văn bản ủy quyền cử người đại diện.
- Đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức nước ngoài, bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức đó cần được hợp pháp hóa lãnh sự.
- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư: Trường hợp công ty được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, cần có giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Việc chuẩn bị và nộp đầy đủ hồ sơ theo quy định sẽ giúp đảm bảo quy trình đăng ký thành lập công ty diễn ra thuận lợi và đúng quy định pháp luật.
* Nơi nộp hồ sơ đăng ký
Theo quy định tại khoản 1 Điều 32 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP, nơi nộp hồ sơ đăng ký thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên kinh doanh dịch vụ tốc ký công cộng được căn cứ như sau: Người nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp theo quy định của Nghị định này cần đến Phòng Đăng ký kinh doanh tại địa chỉ trụ sở chính của công ty để nộp hồ sơ.
Phòng Đăng ký kinh doanh là một cơ quan chuyên trách về việc tiếp nhận và xử lý các hồ sơ đăng ký doanh nghiệp. Đây là đơn vị có thẩm quyền nhận và xem xét hồ sơ đăng ký, kiểm tra tính hợp lệ và đúng quy định của hồ sơ, và sau đó tiến hành thủ tục đăng ký thành lập công ty.
Việc nộp hồ sơ tại Phòng Đăng ký kinh doanh theo đúng địa chỉ trụ sở chính của công ty là một yêu cầu bắt buộc. Điều này nhằm đảm bảo tính chính xác và hiệu lực của hồ sơ, đồng thời tạo điều kiện thuận lợi cho việc quản lý và giám sát hoạt động kinh doanh của công ty sau khi được thành lập.
Do đó, khi chuẩn bị hồ sơ đăng ký thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên kinh doanh dịch vụ tốc ký công cộng, người nộp hồ sơ cần chú ý đến việc nộp hồ sơ tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi công ty đặt trụ sở chính. Điều này đảm bảo tuân thủ quy định pháp luật và giúp quy trình đăng ký diễn ra trơn tru và hiệu quả.
3. Thời hạn cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho công ty TNHH MTV kinh doanh dịch vụ tốc ký công cộng là bao lâu?
Theo quy định tại Điều 33 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP, thời hạn cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp được căn cứ như sau:
- Phòng Đăng ký kinh doanh có trách nhiệm cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, cập nhật thông tin thay đổi vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Trong trường hợp hồ sơ nộp chưa đáp ứng yêu cầu hoặc tên doanh nghiệp đăng ký không đúng theo quy định, Phòng Đăng ký kinh doanh phải thông báo bằng văn bản về nội dung cần sửa đổi, bổ sung cho người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ. Phòng Đăng ký kinh doanh ghi lại toàn bộ yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với mỗi bộ hồ sơ do doanh nghiệp nộp trong một thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.
- Trong trường hợp hết thời hạn trên mà không được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp hoặc không được thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp hoặc không nhận được thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp có quyền khiếu nại, tố cáo theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo
Như vậy, thời hạn cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên kinh doanh dịch vụ tốc ký công cộng trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
* Lưu ý:
- Theo quy định tại khoản 1 Điều 27 Luật Doanh nghiệp 2020, Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên kinh doanh dịch vụ tốc ký công cộng sẽ được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
+ Ngành, nghề đăng ký kinh doanh không bị cấm hoặc hạn chế theo quy định của pháp luật về đầu tư kinh doanh.
+ Tên doanh nghiệp phải được đặt theo đúng quy định tại Điều 37, Điều 38, Điều 39 và Điều 41 Luật Doanh nghiệp 2020.
+ Có hồ sơ đăng ký doanh nghiệp hợp lệ, bao gồm các giấy tờ và thông tin cần thiết theo quy định.
+ Nộp đủ lệ phí đăng ký doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí.
Lệ phí đăng ký doanh nghiệp áp dụng cho Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên kinh doanh dịch vụ tốc ký công cộng được xác định theo Biểu phí, lệ phí đăng ký doanh nghiệp được ban hành kèm theo Thông tư 47/2019/TT-BTC, với mức lệ phí là 50.000 Đồng/lần.
- Đáng chú ý là trong trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp bị mất, hư hỏng hoặc bị hủy hoại theo bất kỳ hình thức nào, doanh nghiệp sẽ được cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và phải nộp lệ phí theo quy định của pháp luật.
Vui lòng liên hệ 1900.868644 hoặc luathoanhut.vn@gmail.com để được hỗ trợ.