Hồ sơ hoàn thuế giá trị gia tăng đối với dự án đầu tư theo quy định

Bài viết dưới đây sẽ cung cấp cho quý bạn đọc những quy định về Hồ sơ hoàn thuế giá trị gia tăng đối với dự án đầu tư theo quy định

1. Hồ sơ hoàn thuế giá trị gia tăng đối với dự án đầu tư theo quy định

Theo quy định tại khoản 1 và điểm a khoản 2 Điều 28 Thông tư 80/2021/TT-BTC, hồ sơ hoàn thuế dự án đầu tư bao gồm các thành phần chi tiết sau đây:

- Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước:

Theo mẫu số 01/HT ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư, trong đó cần điền đầy đủ thông tin liên quan đến dự án và số liệu về số thuế cần hoàn trả.

- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy phép đầu tư:

+ Đối với các dự án có công trình xây dựng, cần cung cấp bản sao của giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc quyết định giao đất hoặc hợp đồng cho thuê đất của cơ quan có thẩm quyền.

+ Bản sao giấy phép xây dựng cũng là một phần quan trọng để chứng minh tính hợp pháp của dự án.

- Bản sao Chứng từ góp vốn điều lệ: Cung cấp bản sao chứng từ góp vốn điều lệ để chứng minh nguồn vốn đã được góp vào dự án.

- Bản sao Giấy phép kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện: Cung cấp bản sao giấy phép kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện; giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện; văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép đầu tư kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện theo quy định.

- Bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá, dịch vụ mua vào: Theo mẫu số 01-1/HT ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư này, trừ trường hợp người nộp thuế đã gửi hóa đơn điện tử đến cơ quan thuế. Bảng kê này cần cung cấp thông tin chi tiết về các hóa đơn, chứng từ hàng hoá, dịch vụ đã mua vào.

- Quyết định thành lập Ban Quản lý dự án, Quyết định giao quản lý dự án đầu tư: Quyết định thành lập Ban Quản lý dự án và quyết định giao quản lý dự án đầu tư của chủ dự án đầu tư, quy chế tổ chức và hoạt động của chi nhánh hoặc Ban quản lý dự án đầu tư (nếu chi nhánh, Ban quản lý dự án thực hiện hoàn thuế).

Bằng cách này, việc xây dựng hồ sơ hoàn thuế dự án đầu tư được thực hiện một cách cụ thể và đầy đủ, đảm bảo tính chính xác và tuân thủ đúng các quy định của pháp luật.

 

2. Hồ sơ hoàn thuế giá trị gia tăng với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu

Theo quy định tại khoản 1 và điểm b khoản 2 Điều 28 Thông tư 80/2021/TT-BTC, hồ sơ hoàn thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu cần bao gồm những giấy tờ sau đây:

- Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước: Sử dụng mẫu số 01/HT ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư. Đây là văn bản đề nghị hoàn trả số tiền đã nộp thuế ngân sách nhà nước, cung cấp thông tin chi tiết về dự án, số liệu thuế cần hoàn trả, và các thông tin liên quan khác.

- Bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá, dịch vụ mua vào: Theo mẫu số 01-1/HT ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư, trừ trường hợp người nộp thuế đã gửi hóa đơn điện tử đến cơ quan thuế. Bảng kê này cung cấp thông tin chi tiết về hóa đơn, chứng từ hàng hoá, dịch vụ mua vào liên quan đến quá trình xuất khẩu.

- Danh sách tờ khai hải quan đã thông quan: Sử dụng mẫu số 01-2/HT ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư, đối với hàng hóa xuất khẩu đã được thông quan theo quy định của pháp luật hải quan. Danh sách này nêu rõ thông tin về hàng hóa, giá trị, ngày thông quan, và các thông tin hải quan quan trọng khác.

Tổng hợp, hồ sơ hoàn thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu cần đảm bảo tính chính xác và đầy đủ thông tin theo các mẫu số và quy định của Thông tư. Việc này giúp đơn giản hóa quy trình hoàn thuế và đảm bảo tuân thủ nghiêm ngặt theo quy định của pháp luật về thuế.

 

3. Hồ sơ hoàn thuế giá trị gia tăng với chương trình, dự án sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) không hoàn lại

Theo khoản 1 và điểm c của khoản 2 Điều 28 trong Thông tư 80/2021/TT-BTC, hồ sơ hoàn thuế giá trị gia tăng đối với chương trình, dự án sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) không hoàn lại phải bao gồm các thành phần chi tiết như sau:

Trường hợp vốn ODA không hoàn lại do chủ chương trình, dự án trực tiếp quản lý, thực hiện:

- Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước theo mẫu số 01/HT ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư.

- Bản sao Điều ước quốc tế hoặc thỏa thuận vốn ODA không hoàn lại hoặc văn bản trao đổi về cam kết và tiếp nhận vốn ODA không hoàn lại.

- Bản sao Quyết định phê duyệt Văn kiện dự án, phi dự án hoặc Quyết định đầu tư chương trình và Văn kiện dự án hoặc Báo cáo nghiên cứu khả thi được phê duyệt.

- Giấy đề nghị xác nhận chi phí hợp lệ vốn sự nghiệp và giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư theo quy định.

- Bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá dịch vụ mua vào theo mẫu số 01-1/HT ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư.

- Bản sao văn bản xác nhận của cơ quan chủ quản chương trình, dự án ODA về việc cam kết và tiếp nhận vốn ODA không hoàn lại.

Trường hợp chủ chương trình, dự án giao một phần hoặc toàn bộ chương trình, dự án cho đơn vị, tổ chức khác quản lý, thực hiện: Nếu không có trong các tài liệu quy định, phải có bản sao văn bản về việc giao quản lý, thực hiện chương trình, dự án ODA không hoàn lại của chủ chương trình, dự án đề nghị hoàn thuế.

- Trường hợp nhà thầu chính lập hồ sơ hoàn thuế: Bản sao hợp đồng ký kết giữa chủ dự án với nhà thầu chính thể hiện giá thanh toán theo kết quả thầu không bao gồm thuế giá trị gia tăng.

- Người nộp thuế chỉ phải nộp các giấy tờ quy định đối với hồ sơ đề nghị hoàn thuế lần đầu hoặc khi có thay đổi, bổ sung: Đối với hồ sơ đề nghị hoàn thuế lần đầu hoặc khi có thay đổi, bổ sung, người nộp thuế chỉ phải nộp các giấy tờ quy định

Trong trường hợp vốn ODA không hoàn lại do nhà tài trợ trực tiếp quản lý, việc thực hiện hồ sơ hoàn thuế được quy định chi tiết như sau:

- Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước: Sử dụng mẫu số 01/HT ban hành kèm theo phụ lục I của Thông tư. Đây là văn bản đề nghị hoàn trả số tiền đã nộp thuế ngân sách nhà nước, chi tiết thông tin về dự án và số liệu thuế cần hoàn trả.

- Các giấy tờ theo quy định, liên quan đến quá trình quản lý và thực hiện chương trình, dự án ODA không hoàn lại.

- Trường hợp nhà tài trợ chỉ định Văn phòng đại diện hoặc tổ chức quản lý:

+ Bản sao văn bản về việc giao quản lý, thực hiện chương trình, dự án ODA không hoàn lại của nhà tài trợ cho Văn phòng đại diện hoặc tổ chức do nhà tài trợ chỉ định.

+ Bản sao văn bản của cơ quan có thẩm quyền về việc thành lập Văn phòng đại diện của nhà tài trợ hoặc tổ chức do nhà tài trợ chỉ định.

- Trường hợp nhà thầu chính lập hồ sơ hoàn thuế: Ngoài tài liệu trên, cần bản sao hợp đồng ký kết giữa nhà tài trợ và nhà thầu chính, hoặc bản tóm tắt hợp đồng có xác nhận của nhà tài trợ về hợp đồng ký kết giữa nhà tài trợ và nhà thầu chính. Thông tin này bao gồm số hợp đồng, ngày ký kết hợp đồng, thời hạn hợp đồng, phạm vi công việc, giá trị hợp đồng, phương thức thanh toán, giá thanh toán theo kết quả thầu không bao gồm thuế giá trị gia tăng.

- Người nộp thuế chỉ phải nộp giấy tờ khi có thay đổi hoặc bổ sung: Người nộp thuế chỉ cần nộp các giấy tờ quy định đối với hồ sơ đề nghị hoàn thuế lần đầu hoặc khi có thay đổi, bổ sung.

Bằng cách này, quy trình hoàn thuế ODA không hoàn lại được thực hiện đầy đủ, chính xác và đảm bảo tuân thủ quy định của pháp luật.

 

4. Trường hợp khác hồ sơ hoàn thuế giá trị gia tăng gồm những gì? 

Căn cứ vào khoản 1 và điểm d, điểm đ, điểm e, điểm g, điểm h khoản 2 Điều 28 Thông tư 80/2021/TT-BTC, quy định chi tiết về hồ sơ hoàn thuế giá trị gia tăng như sau:

(1) Trường hợp hoàn thuế đối với hàng hóa, dịch vụ mua trong nước bằng nguồn tiền viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức:

- Giấy đề nghị hoàn trả: Sử dụng mẫu số 01/HT kèm theo phụ lục I của Thông tư này.

- Bản sao Quyết định phê duyệt văn kiện: Bao gồm văn kiện chương trình, dự án, khoản viện trợ phi dự án và văn kiện chương trình, dự án, phi dự án theo quy định.

- Giấy đề nghị xác nhận chi phí hợp lệ: Đối với chi sự nghiệp và giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư đối với chi đầu tư của chủ dự án (trường hợp tiếp nhận viện trợ không hoàn lại thuộc nguồn thu ngân sách nhà nước) theo quy định.

- Bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá dịch vụ: Sử dụng mẫu số 01-1/HT.

- Người nộp thuế chỉ phải nộp các giấy tờ quy định tại điểm d.1: Đối với hồ sơ đề nghị hoàn thuế lần đầu hoặc khi có thay đổi, bổ sung.

(2) Trường hợp hoàn thuế đối với hàng hóa, dịch vụ mua trong nước bằng nguồn tiền viện trợ quốc tế khẩn cấp để cứu trợ và khắc phục hậu quả thiên tai tại Việt Nam:

- Giấy đề nghị hoàn trả: Sử dụng mẫu số 01/HT kèm theo phụ lục I của Thông tư này.

- Bản sao Quyết định tiếp nhận viện trợ khẩn cấp: Đối với viện trợ quốc tế khẩn cấp để cứu trợ hoặc Quyết định chủ trương tiếp nhận viện trợ quốc tế khẩn cấp để khắc phục hậu quả thiên tai và văn kiện viện trợ quốc tế khẩn cấp để khắc phục hậu quả thiên tai theo quy định.

- Bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá dịch vụ: Sử dụng mẫu số 01-1/HT.

- Người nộp thuế chỉ phải nộp các giấy tờ quy định tại điểm đ.1: Đối với hồ sơ đề nghị hoàn thuế lần đầu hoặc khi có thay đổi, bổ sung.

(3) Trường hợp hoàn thuế ưu đãi miễn trừ ngoại giao:

- Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước theo mẫu số 01/HT ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư này.

- Bảng kê thuế giá trị gia tăng của hàng hoá, dịch vụ mua vào dùng cho cơ quan đại diện ngoại giao theo mẫu số 01-3a/HT có xác nhận của Cục Lễ tân nhà nước trực thuộc Bộ Ngoại giao về việc chi phí đầu vào thuộc diện áp dụng miễn trừ ngoại giao để được hoàn thuế.

- Bảng kê viên chức ngoại giao thuộc đối tượng được hoàn thuế giá trị gia tăng theo mẫu số 01-3b/HT ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư này.

(4) Hoàn thuế đối với ngân hàng thương mại là đại lý hoàn thuế giá trị gia tăng cho khách xuất cảnh:

- Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước theo mẫu số 01/HT.

- Bảng kê chứng từ hoàn thuế giá trị gia tăng cho người nước ngoài xuất cảnh theo mẫu số 01-4/HT ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư này.

(5) Trường hợp hoàn thuế giá trị gia tăng theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật: Quyết định của cơ quan có thẩm quyền.

Nếu quý khách hàng đang gặp phải bất kỳ vấn đề pháp lý nào hoặc có câu hỏi cần được giải đáp, xin vui lòng không ngần ngại liên hệ với chúng tôi thông qua Tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến qua số hotline 1900.868644. Đội ngũ chuyên gia của chúng tôi sẵn sàng lắng nghe và cung cấp sự tư vấn chuyên nghiệp để giúp quý khách giải quyết mọi vấn đề một cách hiệu quả và đúng luật. Ngoài ra, quý khách hàng cũng có thể gửi yêu cầu chi tiết qua email: luathoanhut.vn@gmail.com để được hỗ trợ và giải đáp mọi thắc mắc một cách nhanh chóng. Chúng tôi cam kết đáp ứng mọi yêu cầu của quý khách hàng một cách chu đáo và chất lượng.