Lệ phí công bố lưu hành mỹ phẩm mới nhất

Lệ phí công bố lưu hành mỹ phẩm mới nhất. Theo dõi nội dung bài viết sau đây để có thêm thông tin chi tiết

1. Số tiếp nhận phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm

Căn cứ dựa theo quy định tại khoản 4 Điều 2 Thông tư 06/2011/TT-BYT có quy định cụ thể về việc tiếp nhận phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm. Theo đó thì số phiếu tiếp nhận phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm được hiểu như sau: Số tiếp nhận Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm là số do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp khi tiếp nhận hồ sơ công bố sản phẩm mỹ phẩm. Số tiếp nhận Phiếu công bố có giá trị chứng nhận sản phẩm mỹ phẩm đã được tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm đưa sản phẩm ra thị trường khai báo với cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền về việc mỹ phẩm sẽ được lưu thông trên thị trường mà không có giá trị chứng nhận sản phẩm đó đảm bảo tính an toàn, hiệu quả, đáp ứng tất cả các yêu cầu của Hiệp định mỹ phẩm ASEAN và các phụ lục kèm theo.

Như vậy thì số tiếp nhận Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm là một số được cấp cho hồ sơ công bố sản phẩm mỹ phẩm khi được tiếp nhận. Số này thường được sử dụng để xác định và theo dõi sản phẩm trên thị trường. Số tiếp nhận Phiếu công bố chứng nhận rằng sản phẩm mỹ phẩm đã được tổ chức hoặc cá nhân chịu trách nhiệm đưa sản phẩm ra thị trường đã đưa ra thông tin và hồ sơ cần thiết để cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền có thể đánh giá và xác nhận rằng sản phẩm đó đáp ứng đầy đủ các yêu cầu về an toàn, hiệu quả, và các quy định khác theo Hiệp định mỹ phẩm ASEAN và các phụ lục đi kèm. Điều này giúp đảm bảo rằng sản phẩm mỹ phẩm được lưu thông trên thị trường đáp ứng các tiêu chuẩn và yêu cầu cần thiết để bảo vệ sức khỏe và an toàn của người tiêu dùng.

2. Lệ phí công bố lưu hành mỹ phẩm mới nhất?

Về lệ phí liên quan đến lĩnh vực mỹ phẩm được quy định cụ thể tại Thông tư 41/2023/TT-BTC có quy định cụ thể như sau:

TT Tên phí Đơn vị tính Mức thu (1.000 đồng)
I Phí thẩm định cấp phép lưu hành, nhập khẩu, xác nhận, công bố trong lĩnh vực dược phẩm, mỹ phẩm    
1 Thẩm định xác nhận nội dung thông tin, quảng cáo thuốc, mỹ phẩm Hồ sơ 1.600
2.  Thẩm định cấp giấy đăng ký lưu hành đối với thuốc, nguyên liệu làm thuốc    
a Thẩm định cấp giấy đăng ký lưu hành thuốc (trừ vị thuốc cổ truyền quy định tại điểm b Mục này) Hồ sơ 11.000
b Thẩm định cấp giấy đăng ký lưu hành nguyên liệu làm thuốc, vị thuốc cổ truyền Hồ sơ 5.500
c Thẩm định gia hạn giấy đăng ký lưu hành thuốc, nguyên liệu làm thuốc, vị thuốc cổ truyền Hồ sơ 4.500
d Thẩm định thay đổi/bổ sung giấy đăng ký lưu hành thuốc, nguyên liệu làm thuốc, vị thuốc cổ truyền hồ sơ 1.500
Thẩm định cấp giấy phép nhập khẩu thuốc chưa có giấy đăng ký lưu hành thuốc tại Việt Nam (trừ các trường hợp nhập khẩu theo quy định tại các Điều 67, 72, 73, 74, 75 Nghị định 54/2017/NĐ-CP ngày 08 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Dược) Mặt hàng 1.200
4 Thẩm định công bố sản phẩm mỹ phẩm, công bố tiêu chuẩn, chất lượng dược liệu Hồ sơ 500
II Phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề, kinh doanh thuộc lĩnh vực dược, mỹ phẩm    
1 Thẩm định điều kiện sản xuất mỹ phẩm cấp giấy chứng nhận cơ sở đáp ứng tiêu chuẩn CGMP-ASEAN  cơ sở 30.000
2 Thẩm định điều kiện và đánh giá đáp ứng thực hành tốt sản xuất thuốc, nguyên liệu làm thuốc, dược liệu, vị thuốc cổ truyền (GMP) (đánh giá đáp ứng, đánh giá duy trì, đánh giá kiểm soát thay đổi tại cơ sở) cơ sở 30.000
3 Thâm định điều kiện và đánh giá đáp ứng thực hành tốt sản xuất bao bì dược phẩm tại cơ sở cơ sở 21.000

Các bạn có thể theo dõi cụ thể tại Thông tư 41/2023/TT-BTC

Như vậy thì lệ phí thẩm định công bố mỹ phẩm là 500.000 đồng/ hồ sơ. Việc thu phí thẩm định công bố mỹ phẩm có nhiều tác động cụ thể. Quá trình thu phí công bố mỹ phẩm thường đi kèm với các quy trình và kiểm tra chất lượng, đảm bảo rằng sản phẩm được công bố đáp ứng các tiêu chuẩn an toàn và chất lượng yêu cầu. Điều này giúp bảo vệ sức khỏe của người tiêu dùng khỏi các sản phẩm không an toàn hoặc gây hại. Quy trình thu phí tạo ra một cơ chế rõ ràng để xác định trách nhiệm của các tổ chức và cá nhân trong quá trình công bố mỹ phẩm. Người nộp phí phải chịu trách nhiệm đối với thông tin và chất lượng sản phẩm mà họ đưa ra thị trường.  Việc thu phí giúp tạo ra một môi trường cạnh tranh công bằng trong ngành mỹ phẩm. Các doanh nghiệp phải tuân thủ các quy định và tiêu chuẩn, không chỉ giúp bảo vệ người tiêu dùng mà còn tạo điều kiện cho các doanh nghiệp nhỏ cạnh tranh với các doanh nghiệp lớn. Việc thu phí và quản lý công bố mỹ phẩm giúp cơ quan quản lý theo dõi và kiểm soát các sản phẩm trên thị trường. Điều này giúp ngăn chặn việc lưu thông sản phẩm không đúng quy định và bảo vệ người tiêu dùng khỏi rủi ro không mong muốn. Các khoản thu phí có thể được sử dụng để tài trợ cho các hoạt động giám sát, kiểm tra, và nâng cao chất lượng trong lĩnh vực quản lý mỹ phẩm. Điều này giúp tạo ra nguồn lực tài chính cần thiết cho việc duy trì và cải thiện hệ thống quản lý. Tóm lại, việc thu phí công bố mỹ phẩm không chỉ là một yếu tố quan trọng trong việc đảm bảo an toàn và chất lượng sản phẩm mỹ phẩm mà còn góp phần quan trọng vào sự phát triển bền vững của ngành công nghiệp này.

3. Việc nộp phí mỹ phẩm được tiến hành theo hình thức nào?

Căn cứ dựa theo quy định tại khoản 1 của Điều 5 Thông tư 41/2023/TT-BTC có quy định cụ thể về việc khai nộp phí theo đó thì tổ chức thu phí theo hình thức được quy định cụ thể tại Thông tư số 74/2022/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính có quy định cụ thể về hình thức, thời hạn thu, nộp kê khai các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền theo như quy định của Bộ Tài chính

Nộp vào tài khoản chuyên thu phí của tổ chức thu phí tại tổ chức tín dụng hoặc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam: Người nộp phí có thể chọn cách này và thực hiện việc nộp tiền vào tài khoản chuyên dụng thuộc tổ chức tín dụng hoặc tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

Nộp vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách của tổ chức thu phí mở tại Kho bạc Nhà nước: Người nộp phí có thể chọn cách này bằng cách nộp tiền vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách tại Kho bạc Nhà nước.

Nộp phí, lệ phí qua tài khoản của cơ quan, tổ chức nhận tiền khác với tổ chức thu phí: Điều này áp dụng trong trường hợp người nộp phí thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công trực tuyến theo quy định của Chính phủ về cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.

Nộp phí, lệ phí bằng tiền mặt cho tổ chức thu phí: Người nộp phí có thể lựa chọn trực tiếp nộp tiền mặt cho tổ chức thu phí.

Các quy định này giúp quản lý việc thu phí một cách rõ ràng và hiệu quả trong lĩnh vực dược và mỹ phẩm, đồng thời tạo thuận lợi cho người nộp phí trong quá trình thực hiện các thủ tục liên quan.

Bộ Y tế: Chịu trách nhiệm và có vai trò quản lý tổng thể trong việc thu phí và quản lý các hoạt động liên quan đến dược và mỹ phẩm.

Các đơn vị thuộc Bộ Y tế: Các đơn vị này được Bộ Y tế giao  (giao) thực hiện các công việc cụ thể quy định về thu phí, như được mô tả trong Biểu mức thu phí theo Thông tư 41/2023/TT-BTC.

Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương: Các Sở Y tế này thực hiện các công việc và nhiệm vụ thu phí tại Biểu mức thu phí theo quy định của Thông tư 41/2023/TT-BTC và đóng vai trò là tổ chức thu phí ở cấp địa phương.

Điều này giúp đảm bảo sự phân chia và tổ chức công việc thu phí một cách hiệu quả và đồng bộ trong ngành dược và mỹ phẩm, đồng thời tạo điều kiện thuận lợi cho quản lý và giám sát từ cấp trung ương đến cấp địa phương.

Vui lòng liên hệ 1900.868644 hoặc luathoanhut.vn@gmail.com