1. Mức lương cao nhất của kỹ thuật viên bến phà hạng 2 theo quy định
Các quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp, và xếp lương cho viên chức trong các chuyên ngành quan trọng như Quản lý dự án đường bộ, Kỹ thuật đường bộ và Kỹ thuật bến phà, cũng như Cảng vụ hàng hải đang là những chính sách có hiệu lực từ ngày 01/3/2023. Điều này là một bước quan trọng trong việc quy chuẩn hóa và đồng nhất các tiêu chuẩn nghề nghiệp, mã số chức danh, và hệ thống xếp lương trong lĩnh vực quản lý và kỹ thuật đối với các ngành đường bộ và cảng biển. Những quy định này không chỉ tạo điều kiện cho việc quản lý chất lượng và nguồn nhân lực một cách hiệu quả mà còn góp phần quan trọng vào quá trình hiện đại hóa và phát triển bền vững của ngành vận tải và giao thông. Các tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương sẽ giúp tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển bền vững của ngành cảng vụ hàng hải và đồng thời khuyến khích sự chuyên nghiệp hóa và đổi mới trong công tác quản lý.
Hệ số lương cho Kỹ thuật viên bến phà hạng 2 được quy định tại Điều 11, Khoản 2 của Thông tư 47/2022/TT-BGTVT về xếp lương cho chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành kỹ thuật đường bộ và kỹ thuật bến phà như sau:
Chức danh nghề nghiệp của viên chức chuyên ngành kỹ thuật đường bộ và kỹ thuật bến phà, theo quy định trong Thông tư này, sẽ áp dụng Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ (Bảng 3) đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước, theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, với các quy định cụ thể như sau:
- Chức danh nghề nghiệp Kỹ thuật viên đường bộ hạng I sẽ được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3, nhóm 1 (A3.1), trong khoảng từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00.
- Đối với chức danh nghề nghiệp Kỹ thuật viên đường bộ hạng II và Kỹ thuật viên bến phà hạng II, hệ số lương áp dụng là của viên chức loại A2, nhóm 1 (A2.1), trong khoảng từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.
- Chức danh nghề nghiệp Kỹ thuật viên đường bộ hạng III và Kỹ thuật viên bến phà hạng III sẽ được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98.
- Chức danh nghề nghiệp Kỹ thuật viên đường bộ hạng IV sẽ có hệ số lương áp dụng của viên chức loại A0, nằm trong khoảng từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89.
Dựa trên quy định, chức danh nghề nghiệp Kỹ thuật viên bến phà hạng 2 sẽ áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm 1 (A2.1), trong khoảng từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78. Tính đến ngày 01/7/2023, mức lương cho viên chức loại A2.1 sẽ được xác định theo công thức sau:
Mức lương = Hệ số lương x Lương cơ sở
Trong đó:
- Lương cơ sở từ ngày 01/7/2023 được xác định là 1.800.000 đồng/tháng, theo Nghị quyết 69/2022/QH15.
- Hệ số lương của viên chức loại A2.1 sẽ được áp dụng theo các hệ số tại Bảng dưới đây, Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước (ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP).
Do đó, mức lương cụ thể đối với chức danh nghề nghiệp Kỹ thuật viên bến phà hạng 2 sẽ được xác định dựa trên công thức trên và các hệ số lương tương ứng từ Bảng bên dưới, cụ thể:
Bậc | Hệ số lương |
Mức lương áp dụng từ ngày 01/7/2023 (đơn vị: VNĐ) |
1 | 4,40 | 7.920.000 |
2 | 4,74 | 8.532.000 |
3 | 5,08 | 9.144.000 |
4 | 5,42 | 9.756.000 |
5 | 5,76 | 10.368.000 |
6 | 6,10 | 10.980.000 |
7 | 6,44 | 11.592.000 |
8 | 6,78 | 12.204.000 |
Vì vậy, mức lương tối đa cho chức danh nghề nghiệp Kỹ thuật viên bến phà hạng 2 là 12.204.000 đồng.
2. Nguyên tắc xếp lương chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành kỹ thuật bến phà
Theo quy định của Điều 10 trong Thông tư 47/2022/TT-BGTVT về nguyên tắc xếp lương cho chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành kỹ thuật đường bộ và kỹ thuật bến phà, các điều sau đây được đặc tả:
- Quá trình bổ nhiệm và xếp lương cho chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành kỹ thuật đường bộ, chuyên ngành kỹ thuật bến phà phải dựa trên vị trí công việc, nhiệm vụ và trách nhiệm chuyên môn mà viên chức đang thực hiện, tuân thủ đầy đủ các tiêu chuẩn quy định trong Thông tư.
- Trong quá trình chuyển xếp vào chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành kỹ thuật đường bộ, chuyên ngành kỹ thuật bến phà, không được phép kết hợp với việc tăng bậc lương hoặc thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức.
Do đó, khi chuyển xếp vào chức danh nghề nghiệp Kỹ thuật viên bến phà hạng 2, không được thực hiện việc kết hợp nâng bậc lương hoặc thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức.
3. Tiêu chuẩn đạo đức nghề nghiệp đối với chức danh kỹ thuật viên bến phà hạng 2
Các tiêu chuẩn đạo đức nghề nghiệp áp dụng cho chức danh Kỹ thuật viên bến phà hạng 2 được đề ra tại Điều 3 của Thông tư 47/2022/TT-BGTVT như sau:
- Tuân thủ các chủ trương, đường lối và chính sách của Đảng, cũng như tuân thủ theo quy định của pháp luật Nhà nước.
- Thực hiện công việc được giao một cách trung thực và khách quan, đồng thời có tinh thần trách nhiệm cao; thực hiện đầy đủ và chính xác các nghĩa vụ của trong hoạt động nghề nghiệp của viên chức.
- Phát triển ý thức trau dồi đạo đức, duy trì phẩm chất, danh dự, và uy tín trong nghề nghiệp; không lạm dụng vị trí công tác hoặc nhiệm vụ được giao để tìm kiếm lợi ích cá nhân; thúc đẩy tinh thần đoàn kết, sáng tạo, và sẵn sàng học hỏi để tự nâng cao trình độ.
- Thể hiện ý thức phối hợp, hỗ trợ đồng nghiệp, chia sẻ kinh nghiệm trong công việc; tích cực tham gia nghiên cứu các đề tài khoa học, đề xuất sáng kiến và cải tiến kỹ thuật nhằm phát triển nghề nghiệp và nâng cao trình độ chuyên môn.
4. Nhiệm vụ của kỹ thuật viên bến phà hạng 2 gồm những gì?
Dựa trên quy định của Điều 8, Khoản 1, Thông tư 47/2022/TT-BGTVT, kỹ thuật viên bến phà hạng 2 có các nhiệm vụ như sau:
- Chủ trì hoặc tham gia thực hiện các nhiệm vụ về kỹ thuật: Chịu trách nhiệm hoặc tham gia thực hiện các công việc kỹ thuật liên quan đến chức năng và nhiệm vụ của đơn vị sự nghiệp công lập chuyên ngành kỹ thuật bến phà theo quy định của pháp luật.
- Chủ trì hoặc tham gia nghiên cứu và xây dựng quy chế quản lý nghiệp vụ: Chịu trách nhiệm hoặc tham gia nghiên cứu, xây dựng quy chế quản lý nghiệp vụ chuyên ngành kỹ thuật bến phà trong phạm vi nhiệm vụ được giao.
- Chủ trì hoặc tham gia nghiên cứu đề tài và công trình nghiên cứu khoa học: Đảm nhận trách nhiệm hoặc tham gia nghiên cứu đề tài, dự án, và các công trình nghiên cứu khoa học liên quan đến chức năng và nhiệm vụ của đơn vị sự nghiệp công lập chuyên ngành kỹ thuật bến phà.
- Chủ trì hoặc tham gia xây dựng quy chuẩn và tiêu chuẩn kỹ thuật: Đảm nhiệm trách nhiệm hoặc tham gia xây dựng quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật, và định mức kinh tế kỹ thuật trong lĩnh vực bến phà.
- Chủ trì hoặc tham gia tổ chức biên soạn và xây dựng tài liệu hướng dẫn chuyên môn: Chịu trách nhiệm hoặc tham gia tổ chức biên soạn, xây dựng các tài liệu hướng dẫn chuyên môn, cũng như tập huấn và bồi dưỡng nghiệp vụ.
- Thực hiện quy trình nghiệp vụ và quản lý hoạt động chuyên môn: Thực hiện quy trình nghiệp vụ, theo dõi, điều hành hoạt động chuyên môn, tổng hợp, xây dựng báo cáo, thống kê, quản lý, và lưu trữ hồ sơ, tài liệu trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định.
- Thực hiện các nhiệm vụ được giao khác.
Thông tư 47/2022/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01 tháng 3 năm 2023.
Trên đây là toàn bộ nội dung bài viết của Luật Hòa Nhựt về mức lương cao nhất của kỹ thuật viên bến phà hạng 2. Luật Hòa Nhựt xin tiếp nhận yêu cầu tư vấn của quý khách hàng qua số hotline: 1900.868644 hoặc qua email: luathoanhut.vn@gmail.com
. Xin trân trọng cảm ơn!