Quyền và nghĩa vụ của người lao động, người sử dụng lao động theo Bộ luật Lao động mới nhất

Bộ luật Lao động 2019 là bản sửa đổi và bổ sung mới nhất của Luật Lao động, có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2020. Bộ luật này quy định chi tiết về quyền và nghĩa vụ của người lao động, người sử dụng lao động, đảm bảo sự công bằng, bình đẳng trong quan hệ lao động, góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống của người lao động.

1. Quyền của người lao động

Theo Bộ luật Lao động 2019, người lao động có những quyền cơ bản sau:

  • Làm việc: Người lao động có quyền tự do lựa chọn việc làm, nơi làm việc, nghề nghiệp, học nghề, nâng cao trình độ nghề nghiệp; không bị phân biệt đối xử, cưỡng bức lao động, quấy rối tình dục tại nơi làm việc.
  • Nhận thù lao: Người lao động có quyền nhận thù lao đầy đủ và đúng hạn theo hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể và quy định của pháp luật.
  • Nghỉ ngơi, nghỉ phép: Người lao động có quyền được hưởng chế độ nghỉ ngơi, nghỉ phép theo quy định của pháp luật.
  • Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế: Người lao động có quyền được tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế theo quy định của pháp luật.
  • An toàn, vệ sinh lao động: Người lao động có quyền được bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động trong quá trình làm việc.
  • Được đào tạo, bồi dưỡng: Người lao động có quyền được đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ theo quy định của pháp luật.
  • Tham gia quản lý nhà nước về lao động: Người lao động có quyền tham gia quản lý nhà nước về lao động theo quy định của pháp luật.
  • Tham gia tổ chức đại diện người lao động: Người lao động có quyền tham gia tổ chức đại diện người lao động theo quy định của pháp luật.
  • Bổ sung: Người lao động còn có một số quyền khác theo quy định của pháp luật.

2. Nghĩa vụ của người lao động

Cùng với những quyền lợi được hưởng, người lao động cũng có những nghĩa vụ sau:

  • Thực hiện hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể và thỏa thuận hợp pháp khác.
  • Chấp hành kỷ luật lao động, nội quy lao động; tuân theo sự quản lý, điều hành, giám sát của người sử dụng lao động.
  • Nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ.
  • Bảo quản tài sản của người sử dụng lao động.
  • Giữ gìn vệ sinh, an toàn lao động.
  • Thực hiện nghĩa vụ đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế theo quy định của pháp luật.
  • Bổ sung: Người lao độngcòn có một số nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

3. Quyền của người sử dụng lao động

Theo Bộ luật Lao động 2019, người sử dụng lao động có những quyền cơ bản sau:

  • Tuyển dụng, sử dụng lao động theo quy định của pháp luật.
  • Tổ chức, quản lý hoạt động sản xuất, kinh doanh theo quy định của pháp luật.
  • Đặt ra nội quy, quy định lao động phù hợp với quy định của pháp luật.
  • Khen thưởng, kỷ luật lao động đối với người lao động theo quy định của pháp luật.
  • Tham gia quản lý nhà nước về lao động theo quy định của pháp luật.
  • Bảo vệ quyền lợi hợp pháp của mình.
  • Bổ sung: Người sử dụng lao động còn có một số quyền khác theo quy định của pháp luật.

4. Nghĩa vụ của người sử dụng lao động

Cùng với những quyền lợi được hưởng, người sử dụng lao động cũng có những nghĩa vụ sau:

  • Thực hiện hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể và thỏa thuận hợp pháp khác đã ký kết với người lao động.
  • Thanh toán đầy đủ và đúng hạn thù lao, phụ cấp, chế độ đãi ngộ theo hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể và quy định của pháp luật.
  • Bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động cho người lao động.
  • Tạo điều kiện cho người lao động học nghề, nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ.
  • Tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế cho người lao động theo quy định của pháp luật.
  • Bổ sung: Người sử dụng lao động còn có một số nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

5. có quyền được nghỉ phép bao nhiêu ngày trong một năm?

Theo Bộ luật Lao động 2019, người lao động có quyền được nghỉ phép với số ngày nghỉ như sau:

  • Lao động làm việc đủ 12 tháng liên tục được nghỉ 14 ngày.
  • Lao động làm việc đủ 1 năm nhưng chưa đủ 12 tháng liên tục được nghỉ phép tỷ lệ theo thời gian làm việc thực tế.
  • Lao động làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn dưới 12 tháng được nghỉ phép tỷ lệ theo thời gian làm việc thực tế.

Câu 2: Người sử dụng lao động có quyền sa thải người lao động trong những trường hợp nào?

Theo Bộ luật Lao động 2019, người sử dụng lao động có quyền sa thải người lao động trong những trường hợp sau: vi phạm hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể, nội quy, quy định lao động được công bố và làm việc không hiệu quả, không hoàn thành nhiệm vụ có hành vi vi phạm pháp luật làm ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của người sử dụng lao động;

  • Số lượng lao động dư thừa do thay đổi công nghệ, phương pháp sản xuất, kinh doanh;
  • Chấm dứt bị sa thải có được hưởng trợ cấp thất nghiệp không?

Theo Bộ luật Lao động 2019, người lao động bị sa thải trong một số trường hợp quy định sẽ được hưởng trợ cấp thất bị sa thải do chấm dứt hợp đồng lao động không do lỗi của người lao động;

bị sa thải do người sử dụng lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động theo quy định của pháp luật;

bị sa thải do giải thể tổ chức, doanh nghiệp.

Bộ luật Lao động 2019 quy định chi tiết về quyền và nghĩa vụ của người lao động, người sử dụng lao động, đảm bảo sự công bằng, bình đẳng trong quan hệ lao động và người sử dụng lao động nên tham khảo thêm quy định của pháp luật để biết chính xác hơn về quyền và nghĩa vụ của mình.