Thông tư 10/2023/TT-BGTVT về Định mức kinh tế - kỹ thuật quản lý, bảo trì đường thủy nội địa

Mới đây, Bộ trưởng Bộ GTVT ban hành Thông tư 10/2023/TT-BGTVT ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật quản lý, bảo trì đường thủy nội địa. Thông tin chi tiết khách hàng có thể tham khảo bài viết dưới đây:

1. Tóm tắt nội dung Thông tư 10/2023/TT-BGTVT

1.1. Thuộc tính Thông tư 10/2023/TT-BGTVT

Thông tư mang số hiệu 10/2023/TT-BGTVT được ban hành bởi Bộ Giao thông vận tải dựa trên các cơ sở thực tiễn và cơ sở pháp lý: căn cứ Nghị định số 56/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải; Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên; Nghị định số 45/2018/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội địa; và theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kết cấu hạ tầng giao thông và Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam;

Ngày 22/6/2023 Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật quản lý, bảo trì đường thủy nội địa. 

1.2. Phạm vi, đối tượng áp dụng Thông tư 10/2023/TT-BGTVT

Thông tư ban hành kèm theo Định mức kinh tế - kỹ thuật quản lý, bảo trì đường thủy nội địa quốc gia. Nằm trong phạm vi nêu trên, Thông tư áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan đến quản lý, bảo trì đường thủy nội địa quốc gia.

Ngoài ra, việc ban hành kèm theo Định mức kinh tế - kỹ thuật sẽ áp dụng đối với các trường hợp như:

- Là cơ sở lập, phê duyệt dự toán và giá dịch vụ sự nghiệp công quản lý, bảo trì đường thủy nội địa quốc gia.

-  Dùng định mực đối với đường thủy nội địa địa phương, đường thủy nội địa chuyên dùng; 

- Định mức kinh tế - kỹ thuật, giá dịch vụ được duyệt là cơ sở để nghiệm thu, thanh toán, quyết toán và quản lý chi phí dịch vụ áp dụng với công tác quản lý, bảo trì đường thủy nội địa thực hiện bảo trì theo khối lượng thực tế 

- Định mức kinh tế - kỹ thuật là cơ sở để xác định mức giá khoán bảo trì đối với công tác quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa thực hiện bảo trì theo chất lượng thực hiện. Công tác nghiệm thu, thanh toán, quyết toán thực hiện trên cơ sở đánh giá kết quả thực hiện quản lý, bảo trì theo chất lượng thực hiện.

1.3. Tải Thông tư 10/2023/TT-BGTVT

Tải Thông tư  10/2023/TT-BGTVT tại đây:

2. Nội dung Thông tư 10/2023/TT-BGTVT

Thông tư ban hành có 4 điều khoản, cụ thể:

- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

- Điều 2. Đối tượng áp dụng

- Điều 3. Điều khoản thi hành

- Điều 4. Tổ chức thực hiện

Và kèm theo Định mức kinh tế - kỹ thuật quản lý,bảo trì đường thuỷ nội địa. Định mức bao gồm 2 Phần lớn và phụ lục kèm theo danh mụcphân loại đường thuỷ nội địa.

- Phần 1:  Định mức kinh tế - kỹ thuật quản lý, bảo dưỡng thường xuyên đường thủy nội địa, bao gồm 3 chương. Trong đó có những quy định chung về: Cơ sở pháp lý xây dựng định mức; Nội dung định mức; Hướng dẫn áp dụng định mức; Nội dung công tác quản lý, bảo dưỡng thường xuyên đường thủy nội địa; Khối lượng công tác quản lý, bảo dưỡng thường xuyên đường thủy nội địa: 

Thứ nhất, để xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật quản lý, bảo trì đường thuỷ nội địa, Bộ Giao thông vận tải căn cứ vào các văn bản sau: 

Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên.

Nghị định số 45/2018/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội địa.

Nghị định số 08/2021/NĐ-CP ngày 28 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt động đường thủy nội địa.

Thông tư số 08/2020/TT-BGTVT ngày 17 tháng 4 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu đường thủy nội địa Việt Nam.

Thông tư số 21/2022/TT-BGTVT ngày 22 tháng 8 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý, bảo trì công trình thuộc kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa.

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11392:2017 về bảo dưỡng thường xuyên đường thủy nội địa

Thứ hai, nội dung định mức kinh tế - kỹ thuật quản lý, bảo trì đường thủy nội địa như sau:

- Định mức kinh tế - kỹ thuật quản lý, bảo dưỡng thường xuyên đường thủy nội địa quy định mức hao phí về vật liệu, lao động và máy thi công để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác quản lý, bảo dưỡng từ khâu chuẩn bị đến khâu kết thúc nhằm duy trì trạng thái hoạt động bình thường của đường thủy nội địa.

- Định mức kinh tế - kỹ thuật quản lý, bảo dưỡng thường xuyên đường thủy nội địa được xác định trên cơ sở các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy trình quản lý, bảo trì đường thủy nội địa.

- Định mức kinh tế - kỹ thuật quản lý, bảo dưỡng thường xuyên đường thủy nội địa bao gồm: mã hiệu, tên công tác, đơn vị tính, thành phần công việc, quy định áp dụng (nếu có) và bảng các hao phí định mức; trong đó:

+ Thành phần công việc: Quy định nội dung các bước công việc từ khi chuẩn bị đến khi hoàn thành công tác quản lý, bảo dưỡng thường xuyên đường thủy nội địa theo tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy trình quản lý, bảo trì đường thủy nội địa.

+ Bảng các hao phí định mức gồm:

 Mức hao phí vật liệu: Là số lượng vật liệu chính, vật liệu phụ, vật liệu luân chuyển (không kể vật liệu cần dùng cho máy thi công và những vật liệu tính trong chi phí chung) cần thiết cho việc thực hiện và hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác quản lý, bảo dưỡng thường xuyên đường thủy nội địa.

Mức hao phí vật liệu đã bao gồm hao hụt vật liệu ở khâu thi công. Mức hao phí vật liệu chính được tính bằng số lượng phù hợp với đơn vị tính của vật liệu.

Mức hao phí vật liệu phụ được tính bằng tỷ lệ % trên chi phí vật liệu chính.

 Mức hao phí nhân công: Là số ngày công lao động của nhân công trực tiếp và nhân công phục vụ để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác quản lý, bảo dưỡng thường xuyên đường thủy nội địa từ khi chuẩn bị đến khi kết thúc.

Mức hao phí nhân công được tính bằng số ngày công theo cấp bậc thợ tương ứng. Cấp bậc thợ quy định trong định mức là cấp bậc bình quân của các công nhân, kỹ sư tham gia trực tiếp và phục vụ để thực hiện một đơn vị khối lượng công tác quản lý, bảo trì đường thủy nội địa.

 Mức hao phí máy thi công: Là số ca sử dụng phương tiện, máy và thiết bị (gọi tắt là máy) trực tiếp thực hiện, máy phục vụ cần thiết (nếu có) để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác quản lý, bảo dưỡng thường xuyên đường thủy nội địa. Mức hao phí máy trực tiếp thực hiện được tính bằng số lượng ca máy sử dụng.

Mức hao phí máy phục vụ được tính bằng tỷ lệ % trên chi phí máy thi công trực tiếp.

Thứ ba, hướng dẫn áp dụng định mức trong trường hợp:

- Lập, phê duyệt dự toán và giá dịch vụ sự nghiệp công quản lý, bảo trì đường thủy nội địa quốc gia trong Định mức kinh tế - kỹ thuật quản lý, bảo dưỡng thường xuyên đường thủy nội địa

- Hành trình đi kiểm tra tuyến luồng hoặc đến vị trí thao tác nghiệp vụ khác bằng phương tiện thủy, được tính là một vòng tuyến khép kín (đi-về).

- Thao tác (thực hiện sau hành trình) là phương tiện thủy di chuyển chậm hoặc nổ máy đứng yên khi thực hiện các thao tác nghiệp vụ (công tác điều chỉnh, dịch chuyển, bảo dưỡng, sơn cột, biển báo hiệu (báo hiệu bờ, báo hiệu cầu) chỉ tính ca máy cho thời gian đưa kíp thợ từ luồng đi vào, đi ra vị trí báo hiệu).

- Định mức của các công tác bảo dưỡng thường xuyên thực hiện tại trạm áp dụng theo định mức tương ứng thực hiện tại xưởng.

- Kích thước báo hiệu để xác định định mức theo Thông tư số 08/2020/TT-BGTVT ngày 17 tháng 4 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu đường thủy nội địa Việt Nam.

- Với môi trường nước mặn, nước nhiễm mặn sử dụng vật liệu phù hợp và đảm bảo điều kiện tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành.

Thứ tư, nội dung công tác quản lý, bảo dưỡng thường xuyên đường thủy nội địa. Trong đó bao gồm: Công tác quản lý đường thủy nội địa Công tác bảo dưỡng thường xuyên đường thủy nội địa; công tác đặc thù trong quản lý, bảo dưỡng thường xuyên đường thủy nội địa

Thứ năm, khối lượng công tác quản lý, bảo dưỡng thường xuyên đường thủy nội địa

- Phần 2: Định mức kinh tế - kỹ thuật một số công tác sửa chữa công trình đường thuỷ nội địa bao gồm 2 chương;

- Phụ lục kèm theo danh mục phân loại đường thuỷ nội địa

Nội dung chi tiết khách hàng có thể tải tại phần 1.3 trong bài viết

3. Thông tư 10/2023/TT-BGTVT thay thế văn bản nào?

Thông tư ban hành nhằm bãi bỏ Thông tư số 64/2014/TT-BGTVT ngày 10 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật quản lý, bảo trì đường thủy nội địa và Thông tư số 25/2016/TT-BGTVT ngày 03 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung định mức kinh tế - kỹ thuật quản lý, bảo trì đường thủy nội địa ban hành kèm theo Thông tư số 64/2014/TT-BGTVT ngày 10 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật quản lý, bảo trì đường thủy nội địa.

Kể từ thời điểm Thông tư 10/2023/TT-BGTVT có hiệu lực thì những hợp đồng trước đây muốn sửa đổi, bổ sung khối lượng thì phần khối lượng bổ sung sẽ áp dụng theo quy định của Thông tư này. Còn những hợp đồng quản lý, bảo trì đường thuỷ nội địa. Đối với các công tác quản lý, bảo trì đường thủy nội địa quốc gia chưa được quy định trong Định mức kinh tế - kỹ thuật ban hành kèm theo Thông tư này thì áp dụng các định mức tương tự do cơ quan có thẩm quyền ban hành trên nguyên tắc bảo đảm tính kinh tế, kỹ thuật hoặc tổ chức lập, trình Bộ Giao thông vận tải quyết định.

Trên đây là bài viết của Luật Hòa Nhựt về nội dung Thông tư 10/2023/TT-BGTVT. Nếu cần hỗ trợ khách hàng có thể liên hệ qua tổng đài 1900.868644 hoặc địa chỉ email luathoanhut.vn@gmail.com để được tư vấn, hỗ trợ