1. Khái quát thông tin về tỉnh Kon Tum
Kon Tum là một tỉnh nằm ở phía bắc Tây Nguyên, Việt Nam. Tỉnh lỵ của Kon Tum là thành phố Kon Tum cách Thành phố Hồ Chí Minh 654 km về phía Bắc, cách thành phố Đà Nẵng 320 km về phía Nam và cách thủ đô Hà Nội 1.095 km về phía Nam. Tỉnh Kon Tum nằm ở ngã ba Đông Dương, phần lớn nằm ở phía Tây dãy Trường Sơn, có vị trí địa lý:
- Phía bắc giáp tỉnh Quảng Nam với chiều dài ranh giới 142 km
- Phía nam giáp tỉnh Gia Lai với chiều dài ranh giới 203 km
- Phía đông giáp tỉnh Quảng Ngãi với chiều dài ranh giới dài 74 km
- Phía tây giáp các tỉnh Sekong và tỉnh Attapeu của quốc gia Lào (154,222 km) và tỉnh Ratanakiri của Campuchia (138,691 km).
Kon Tum cũng là tỉnh có diện tích lớn thứ 8 trong số 63 tỉnh thành Việt Nam. Tỉnh Kon Tum có 10 đơn vị hành chính cấp huyện, bao gồm 1 thành phố và 9 huyện với 102 đơn vị hành chính cấp xã, bao gồm 7 thị trấn, 10 phường và 85 xã.
Kom Tum nằm trên khối nâng Kom Tum, vì vậy rất đa dạng về cấu trúc địa chất và khoáng sản. Trên địa bàn có 21 phân vị địa tầng và 19 phức hệ mắc ma đã được các nhà địa chất nghiên cứu xác lập, hàng loạt các loại hình khoáng sản như sắt, crôm, vàng, nguyên liệu chịu lửa, đá quý bán quý, kim loại phóng xạ, đất hiếm, nguyên liệu phục vụ sẩn xuất vật liệu xây dựng, ... đã được phát hiện.
Rừng Kon Tum phần lớn là rừng nguyên sinh có nhiều gỗ quý như cẩm lai, dáng hương, pơ mu, thông ... tỉnh Kon Tum có khoảng hơn 300 loài thực vật, thuộc hơn 180 chi và 75 họ thực vật có hoa. Động vật nơi đây cũng rất phong phú, đa dạng, trong có nhiều loài hiếm, bao gồm chim có 165 loài, 40 họ, 13 bộ, đủ hầu hết các loài chim. Thú có 88 loài, 26 họ, 10 bộ, chiếm 88% loài thú ở Tây Nguyên. Bên cạnh các loài thú, Kon Tum còn có nhiều loại chim quý cần được bảo vệ như công, trĩ sao, gà lôi lông tía và gà lôi vằn.
Theo thống kê năm 2020 tỉnh Kom Tum có diện tích 9.674,18 km2 , dân số năm 2020 là 561.741 người, mật độ dân số đạt 58 người/ km2 .
2. Bảng giá đất tỉnh Kon Tum được xây dựng bao nhiêu năm một lần?
Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai năm 2013 thì Tỉnh Kon Tum lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn tỉnh đó. Bảng giá đất được sử dụng vào các vấn đề như sau:
- Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
- Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
- Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
- Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
- Tính thuế sử dụng đất trên địa bàn tỉnh KonTum;
- Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai tại Kon Tum;
- Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.
3. Bảng giá đất tỉnh Kon Tum mới nhất
Căn cứ theo Quyết định 30/2019/QĐ-UBND Ban hành bảng giá đất định kỳ 05 năm (2020 - 2024) trên địa bàn tỉnh Kon Tum thì bảng giá đất nông nghiệp của Kon Tum được áp dụng với 03 loại hình sau:
- Giá đất nông nghiệp trồng lúa nước và trồng cây hàng năm
- Giá đất nông nghiệp trồng cây lâu năm
- Giá đất nuôi trồng thuỷ sản; giá đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất.
Trong đó, đất nông nghiệp thì sẽ khác nhau giữa các quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc. Giá đất được chia theo khu vực đất thuộc vị trí đồng bằng, trung du hay miến núi. Từ đó, mỗi nơi sẽ có áp dụng mức giá quy định khác nhau.
Tuy nhiên, ngày 21 tháng 12 năm 2020 Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum đã ra Quyết định số 49/2022/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2023 trên địa bàn tỉnh Kon Tum. Quyết định 49/2022/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2023. Do đó, về giá đất nông nghiệp trên tỉnh Kon Tum đã có sự điều chỉnh nhất định.
Như vậy, để xác định giá đất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Kon Tum năm 2023 thì quý khách sẽ lấy giá đất được quy định trong Quyết định 30/2019/QĐ-UBND nhân với hệ số điều chỉnh tùy từng loại đất nông nghiệp.
3.1. Đối với giá đất trồng lúa
Ví dụ: Giá đất trồng lúa tại các phường thuộc thành phố Kon Tum là 39.000 đồng/ m2 đối với đất trồng lúa nước 2 vụ và 28.000 đồng/ m2 đối với đất trồng lúa nước 1 vụ.
Tuy nhiên, năm 2023, đối với giá đất trồng lúa nước 02 vụ tại các phường thuộc Thành phố Kon Tum thì hệ số điều chỉnh giá đất sẽ là 2,20 lần. Tức là, giá đất trồng lúa nước 02 vụ tại các phường thuộc Thành phố Kom Tum sẽ bằng = 39.000 đồng/ m2 x 2,20 = 85.800 đồng/ m2 .
3.2. Bảng giá đất trồng cây hàng năm khác
Đơn vị tính: 1.000 đồng/ m2
STT | Tên đơn vị hành chính | Giá đất | Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2023 |
I | THÀNH PHỐ KON TUM | ||
1 | Tại các phường | 25 | 2,50 |
2 | Tại các xã | 24 | 2,40 |
II | HUYỆN ĐĂK HÀ | ||
1 | Tại thị trấn | 12 | 2,10 |
2 | Tại các xã | 11 | 2,10 |
III | HUYỆN ĐĂK TÔ |
| |
1 | Tại thị trấn Đăk Tô, xã Tân Cảnh, xã Diên Bình | 10 | 2,05 |
2 | Xã Pô Kô, xã Kon Đào | 9 | 1,90 |
3 | Xã Ngọc Tụ, xã Đăk Trăm | 8 | 1,80 |
4 | Xã Đăk Rơ Nga, xã Văn Lem | 7 | 1,85 |
IV | HUYỆN NGỌC HỒI | ||
1 | Tại thị trấn | 11 | 2,50 |
2 | Tại các xã | 10 | 2,30 |
V | HUYỆN ĐĂK GLEI | ||
1 | Tại thị trấn | 7 | 2,40 |
2 | Tại các xã | 6 | 2,30 |
VI | HUYỆN SA THẦY | ||
1 | Tại thị trấn | 7 | 2,20 |
2 | Tại các xã | 6 | 2,00 |
VII | HUYỆN KON RẪY | ||
1 | Tại thị trấn Đăk Rve, xã Tân Lập, xã Đắk Ruồng, xã Đăk Tờ Re | 8 | 1,95 |
2 | Các xã còn lại | 7 | 1,70 |
VIII | HUYỆN KON PLÔNG | ||
1 | Tại thị trấn Măng Đen và các xã Hiếu, Măng Cành, Pờ Ê | 7 | 2,50 |
2 | Các xã còn lại | 6 | 2,50 |
IX | HUYỆN TU MƠ RÔNG | ||
1 | Tại xã Đăk Hà, Đăk Tờ Kan, Đăk Rơ Ông, Đăk Sao, Đăk Na | 6 | 2,50 |
2 | Các xã còn lại | 5 | 2,30 |
X | HUYỆN IA H'DRAI | ||
1 | Toàn bộ các xã | 6 | 1,80 |
3.3. Bảng giá đất trồng cây lâu năm
Đơn vị tính: 1.000 đồng/m 2
STT | Tên đơn vị hành chính | Giá đất | Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2023 |
I | THÀNH PHỐ KON TUM |
| |
1 | Tại các phường | 20 | 2,50 |
2 | Tại các xã | 18 | 2,40 |
II | HUYỆN ĐĂK HÀ |
| |
1 | Tại thị trấn | 10 | 2,20 |
2 | Tại các xã | 9 | 2,20 |
III | HUYỆN ĐĂK TÔ |
| |
1 | Tại thị trấn Đăk Tô, xã Tân Cảnh, xã Diên Bình | 10 | 2,05 |
2 | Xã Pô Kô, xã Kon Đào | 9 | 1,90 |
3 | Xã Ngọc Tụ, xã Đăk Trăm | 8 | 1,80 |
4 | Xã Đăk Rơ Nga, xã Văn Lem | 7 | 1,85 |
IV | HUYỆN NGỌC HỒI |
| |
1 | Tại thị trấn | 10 | 2,50 |
2 | Tại các xã | 9 | 2,30 |
V | HUYỆN ĐĂK GLEI |
| |
1 | Tại thị trấn | 7 | 2,40 |
2 | Tại các xã | 6 | 2,30 |
VI | HUYỆN SA THẦY |
| |
1 | Tại thị trấn | 7 | 2,20 |
2 | Tại các xã | 6 | 2,00 |
VII | HUYỆN KON RẪY |
| |
1 | Tại thị trấn Đăk Rve, xã Tân Lập, xã Đắk Ruồng, xã Đăk Tờ Re | 8 | 1,95 |
2 | Các xã còn lại | 7 | 1,70 |
VIII | HUYỆN KON PLÔNG |
| |
1 | Tại thị trấn Măng Đen và các xã Hiếu, Măng Cành, Pờ Ê | 7 | 2,50 |
2 | Các xã còn lại | 6 | 2,50 |
IX | HUYỆN TU MƠ RÔNG | ||
1 | Tại xã Đăk Hà, Đăk Tờ Kan, Đăk Rơ Ông, Đăk Sao, Đăk Na | 5,5 | 2,50 |
2 | Các xã còn lại | 5,0 | 2,30 |
X | HUYỆN IA H'DRAI |
| |
1 | Toàn bộ các xã | 6 | 1,80 |
Mọi vướng mắc chưa rõ hoặc có nhu cầu hỗ trợ vấn đề pháp lý khác, quý khách vui lòng liên hệ với bộ phận luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài điện thoại 24/7, gọi ngay tới số: 1900.868644 hoặc gửi email trực tiếp tại: [email protected] để được giải đáp. Ngoài ra, khách hành cũng có thể liên hệ trực tiếp với các luật sư của Luật Hòa Nhựt để được giải đáp các vấn đề liên quan đến đất đai. Cảm ơn quý khách hàng đã quan tâm theo dõi bài viết của Luật Hòa Nhựt.