Công thức tính thể tích hình lập phương

Hình lập phương là một khối đa diện đều có sáu mặt là hình vuông bằng nhau. Thể tích hình lập phương thể hiện không gian ba chiều nằm bên trong khối đa diện đó. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết cách tính thể tích hình lập phương bằng nhiều phương pháp khác nhau.

Công thức tính thể tích hình lập phương theo cạnh

Công thức tính thể tích hình lập phương

Công thức tính thể tích hình lập phương theo cạnh là:

V = a³

 

Trong đó:

  • V là thể tích hình lập phương (đơn vị: mét khối, cm khối, inch khối, ...)
  • a là độ dài cạnh của hình lập phương (đơn vị: mét, cm, inch, ...)

Ví dụ:

Tính thể tích hình lập phương có cạnh dài 5 cm.

V = a³ = 5³ = 125 cm³

 

Như vậy, thể tích hình lập phương là 125 cm khối.

Công thức tính thể tích khối lập phương

Công thức tính thể tích hình lập phương

Công thức tính thể tích khối lập phương tương tự như công thức tính thể tích hình lập phương theo cạnh:

V = a³

 

Trong đó:

  • V là thể tích khối lập phương (đơn vị: mét khối, cm khối, inch khối, ...)
  • a là độ dài cạnh khối lập phương (đơn vị: mét, cm, inch, ...)

Lưu ý:

  • Khối lập phương là hình hộp có sáu mặt đều là hình vuông.
  • Thể tích khối lập phương bằng tích của ba cạnh kề nhau.

Ví dụ:

Tính thể tích khối lập phương có cạnh dài 3 cm.

V = a³ = 3³ = 27 cm³

 

Công thức tính diện tích toàn phần và diện tích xung quanh hình lập phương

Công thức tính thể tích hình lập phương

Ngoài công thức tính thể tích, chúng ta cũng cần biết cách tính diện tích toàn phần và diện tích xung quanh hình lập phương.

Diện tích toàn phần

Diện tích toàn phần hình lập phương là tổng diện tích của sáu mặt hình vuông:

Stp = 6a²

 

Trong đó:

  • Stp là diện tích toàn phần hình lập phương (đơn vị: mét vuông, cm vuông, inch vuông, ...)
  • a là độ dài cạnh hình lập phương (đơn vị: mét, cm, inch, ...)

Diện tích xung quanh

Diện tích xung quanh hình lập phương là tổng diện tích của bốn mặt hình vuông không tính mặt đáy và mặt trên:

Sxq = 4a²

 

Trong đó:

  • Sxq là diện tích xung quanh hình lập phương (đơn vị: mét vuông, cm vuông, inch vuông, ...)
  • a là độ dài cạnh hình lập phương (đơn vị: mét, cm, inch, ...)

Các ví dụ ứng dụng công thức thể tích hình lập phương

Ví dụ 1:

Một bể nước hình lập phương có cạnh dài 1,5 mét. Hỏi bể nước đó chứa được bao nhiêu lít nước (1 lít = 1 dm³)?

Giải:

Thể tích bể nước là:

V = a³ = 1,5³ = 3,375 m³ = 3375 dm³ = 3375 lít

 

Vậy bể nước đó chứa được 3375 lít nước.

Ví dụ 2:

Một khối gỗ hình lập phương có cạnh dài 5 cm được sơn tất cả các mặt. Tính diện tích bề mặt được sơn của khối gỗ đó.

Giải:

Diện tích toàn phần khối gỗ là:

Stp = 6a² = 6.5² = 150 cm²

 

Vậy diện tích bề mặt được sơn của khối gỗ là 150 cm².

Ví dụ 3:

Một hộp lập phương có cạnh dài 10 cm. Tính diện tích xung quanh của hộp.

Giải:

Diện tích xung quanh của hộp là:

Sxq = 4a² = 4.10² = 400 cm²

 

Vậy diện tích xung quanh của hộp là 400 cm².

Kết luận

Tính thể tích, diện tích toàn phần và diện tích xung quanh hình lập phương là những kiến thức cơ bản trong học tập và cuộc sống hàng ngày. Việc nắm vững các công thức tính toán này sẽ giúp chúng ta hiểu rõ hơn về không gian ba chiều và áp dụng vào các bài toán thực tế. Hy vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu thêm về cách tính thể tích hình lập phương và các khái niệm liên quan.

Mọi thắc mắc quý khách hàng xin vui lòng gửi về số Hotline 1900.868644 hoặc địa chỉ email [email protected] để được giải đáp. Trân trọng!