Để trở thành giáo viên trung học cơ sở hạng 1 cần đáp ứng những tiêu chuẩn gì?

Để trở thành giáo viên trung học cơ sở hạng 1 cần đáp ứng những tiêu chuẩn gì? Theo dõi nội dung bài viết sau đây để có thêm thông tin chi tiết

1. Tiêu chuẩn để trở thành giáo viên trung học cơ sở hạng 1

Căn cứ pháp lý: Dựa theo quy định tại khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều 5 của Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT thì có quy định cụ thể về tiêu chuẩn để có thể trở thành giáo viên trung học cơ sở hạng 1.

Theo đó thì để có thể trở thành giáo viên trung học cơ sở hạng 1 thì cần phải đáp ứng được 01 tiêu chuẩn về đạo đức nghề nghiệp, tiêu chuẩn về trình độ đao tạo bồi dưỡng và tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ. Cụ thể:

Tiêu chuẩn về đạo đức nghề nghiệp:

Đầu tiên là tiêu chuẩn về đạo đức nghề nghiệp thì có định đó là có tiêu chuẩn đạo đức nghề nghiệp của giáo viên trung học cơ sở hạng II, giáo viên trung học hạng I cần phải là tấm gương mẫu mực về đạo đức nhà giáo và vận động hỗ trợ nghề nghiệp thực hiện tốt các quy định về đạo đức nhà giáo. Tuy nhiên thì quy định về tiêu chuẩn về đạo đức nghề nghiệp đã được bãi bỏ bởi  khoản 13 Điều 13 của Thông tư 08/2023/TT-BGDĐT

Tiếp theo về tiêu chuẩn trình độ đào tạo, bồi dưỡng:

- Thì có quy định cụ thể về có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên trung học cơ sở. Trường hợp mà môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên trung học cơ sở theo chương trình do Bộ trưởng Bộ giáo dục và Đào tạo ban hành.

-  Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở theo quy định pháp luật

Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ:

Tích cực thực hiện và tuyên truyền: Hướng dẫn đồng nghiệp theo chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, Nhà nước. Đáp ứng yêu cầu về giáo dục trung học cơ sở.

Kế hoạch dạy học và giáo dục: Xây dựng kế hoạch phù hợp với điều kiện thực tế của nhà trường và địa phương. Hỗ trợ xây dựng bài học theo chủ đề liên môn.

Vận dụng phương pháp và công nghệ dạy học: Áp dụng phương pháp, công nghệ dạy học phát triển phẩm chất, năng lực học sinh.

Kiểm tra và đánh giá: Hướng dẫn sử dụng các hình thức kiểm tra, đánh giá phù hợp với phát triển phẩm chất, năng lực học sinh.

Tư vấn tâm lý và hướng nghiệp: Triển khai biện pháp tư vấn tâm lý, hướng nghiệp có hiệu quả.

Phối hợp và chia sẻ: Đề xuất biện pháp tăng cường sự phối hợp giữa nhà trường và các tổ chức, cá nhân liên quan.

Phát triển năng lực chuyên môn: Hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp, chia sẻ kinh nghiệm về phát triển năng lực chuyên môn.

Công nghệ thông tin và ngoại ngữ: Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động nghề nghiệp. Sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc thiểu số theo yêu cầu vị trí việc làm.

Đạt danh hiệu và công nhận: Được công nhận là chiến sĩ thi đua cấp bộ/ban/ngành/tỉnh trở lên hoặc có các danh hiệu giáo viên dạy giỏi, giáo viên chủ nhiệm lớp giỏi.

+ Chiến sĩ thi đua: Giáo viên cần đạt danh hiệu chiến sĩ thi đua ở cấp bộ, ban, ngành, tỉnh trở lên. Chiến sĩ thi đua thường là một danh hiệu cao cấp được công nhận cho những đóng góp xuất sắc và thành tích nổi bật trong công việc.

+ Danh hiệu giáo viên dạy giỏi: Để đạt được công nhận, giáo viên cần có danh hiệu giáo viên dạy giỏi. Danh hiệu này thường được đánh giá dựa trên hiệu suất giảng dạy, sự đổi mới trong phương pháp giảng dạy, và ảnh hưởng tích cực đối với sự phát triển của học sinh.

+ Danh hiệu giáo viên chủ nhiệm lớp giỏi: Ngoài danh hiệu giáo viên dạy giỏi, giáo viên còn có thể đạt danh hiệu giáo viên chủ nhiệm lớp giỏi. Điều này thường liên quan đến khả năng quản lý lớp, tạo môi trường học tập tích cực, và tương tác tích cực với học sinh trong vai trò làm chủ nhiệm lớp.

Những danh hiệu và công nhận này không chỉ là một sự ghi nhận cho thành tích cá nhân của giáo viên mà còn đóng vai trò quan trọng trong việc xác định động lực và độ cam kết của giáo viên đối với nghề nghiệp giáo dục. Đồng thời, chúng cũng có thể tạo điều kiện thuận lợi cho giáo viên tham gia các chương trình đào tạo và nâng cao năng lực chuyên môn và nghiệp vụ.

Điều kiện dự thi/xét thăng hạng: Viên chức cần có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng II hoặc tương đương từ 6 năm trở lên tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng.

2. Quy định về hệ số lương của giáo viên trung học cơ sở hạng 1

Căn cứ dựa theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 8 của Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT có quy định cụ thể về hệ số lương của giáo viên trung học cơ sở hạng 1. Cụ thể như sau:

Bổ nhiệm và chức danh nghề nghiệp: Viên chức được bổ nhiệm vào các chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở theo quy định của Thông tư.

Áp dụng bảng lương: Viên chức được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở sẽ được áp dụng bảng lương tương ứng. Bảng lương này có thể được quy định trong Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.

Hệ số lương cho giáo viên trung học cơ sở hạng I: Giáo viên trung học cơ sở hạng I, với mã số V.07.04.30, sẽ được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.1. Hệ số lương này sẽ nằm trong khoảng từ hệ số lương 4,4 đến hệ số lương 6,78.

Thông tin về hệ số lương này cung cấp một cái nhìn về mức độ đánh giá và xếp hạng của giáo viên trung học cơ sở hạng I trong hệ thống bảng lương của tổ chức giáo dục. Bạn có thể tham chiếu trực tiếp đến Nghị định số 204/2004/NĐ-CP để biết thông tin chi tiết hơn về chế độ tiền lương và cách tính toán hệ số lương cho viên chức.

Theo đó giáo viên trung học cơ sở hạng 1, mã số V.07.04.30, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.1, từ hệ số lương 4,4 đến hệ số lương 6,78.

3. Tại sao giáo viên hạng 1 cần đáp ứng tiêu chuẩn nhất định?

Các tiêu chuẩn nhất định được áp đặt để đảm bảo rằng những người giữ vị trí này có đủ kỹ năng, kiến thức và cam kết đối với nhiệm vụ giảng dạy và dạy học. Dưới đây là một số lý do tại sao giáo viên hạng 1 cần phải đáp ứng những tiêu chuẩn nhất định:

Chất lượng giảng dạy: Giáo viên hạng I thường được xem là những chuyên gia trong lĩnh vực giảng dạy. Yêu cầu tiêu chuẩn cao giúp đảm bảo chất lượng giảng dạy cao cấp, đáp ứng nhu cầu đào tạo chất lượng cho học sinh. Giáo viên hạng I thường có mức độ kinh nghiệm và chuyên môn cao. Sự chuyên sâu và hiểu biết sâu rộng về nguyên tắc giáo dục, phương pháp giảng dạy, và cách tiếp cận học tập làm cho họ trở thành những chuyên gia trong lĩnh vực giảng dạy. Giáo viên hạng I không chỉ cung cấp kiến thức mà còn tạo ra môi trường học tập tích cực và động viên học sinh đạt được tiến bộ cao cấp. Chất lượng giảng dạy cao cấp giúp học sinh phát triển kiến thức sâu rộng, kỹ năng sáng tạo, và tư duy phê phán.

Kinh nghiệm và thành tựu: Các tiêu chuẩn thường liên quan đến kinh nghiệm dạy học và đạt được những thành tựu đặc biệt trong sự nghiệp giáo dục. Điều này đảm bảo rằng người nắm giữ chức danh hạng I có kinh nghiệm và hiểu biết sâu rộng về giảng dạy và quản lý lớp học.

Đóng góp cho cộng đồng giáo dục: Giáo viên hạng I thường được kỳ vọng có đóng góp tích cực và tích lũy kinh nghiệm giảng dạy. Các tiêu chuẩn đảm bảo rằng họ không chỉ là giáo viên xuất sắc mà còn là người đóng góp tích cực vào cộng đồng giáo dục.

Mô hình và tư duy lãnh đạo: Giáo viên hạng I thường đóng vai trò lãnh đạo trong cộng đồng giáo dục. Tiêu chuẩn cao giúp định rõ kỳ vọng về khả năng lãnh đạo và ảnh hưởng tích cực của họ đối với đồng nghiệp và học sinh.

Nâng cao chất lượng hệ thống giáo dục: Chất lượng giáo viên hạng I có thể ảnh hưởng lớn đến chất lượng hệ thống giáo dục nói chung. Tiêu chuẩn cao giúp đảm bảo rằng những người giữ vị trí này có đủ năng lực để thúc đẩy cải tiến và nâng cao chất lượng giáo dục.

Vui lòng liên hệ với chúng tôi thông qua số điện thoại 1900.868644 hoặc [email protected]