Hằng đẳng thức đáng nhớ trong Toán học

Trong Toán học, hằng đẳng thức là những đẳng thức luôn đúng với mọi giá trị của biến. Chúng được sử dụng rộng rãi trong giải tích, đại số và hình học. Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về các hằng đẳng thức đáng nhớ trong Toán học, bao gồm định nghĩa, tính chất và các ví dụ.

Hằng đẳng thức bậc nhất

7 Hằng Đẳng Thức Đáng Nhớ - Lý Thuyết Và Bài Tập

Tổng hiệu hai bình phương

  • Định nghĩa: $(a+b)^2=a^2+2ab+b^2$
  • Tính chất: Luôn dương với mọi $a$ và $b$
  • Ví dụ: $(5+3)^2=5^2+2(5)(3)+3^2=55$
  • Định nghĩa: $(a-b)^2=a^2-2ab+b^2$
  • Tính chất: Không âm với mọi $a$ và $b$
  • Ví dụ: $(7-2)^2=7^2-2(7)(2)+2^2=25$

Hiệu hai lập phương

  • Định nghĩa: $(a-b)^3=a^3-3a^2b+3ab^2-b^3$
  • Tính chất: Không âm nếu $a\ge b$
  • Ví dụ: $(4-2)^3=4^3-3(4)^2(2)+3(4)(2)^2-2^3=40$

Hằng đẳng thức bậc hai

Tổng và hiệu hai bình phương

  • Định nghĩa: $a^2+b^2=(a+b)^2-2ab$
  • Tính chất: Luôn dương với mọi $a$ và $b$
  • Ví dụ: $4+9=(4+3)^2-2(4)(3)=-5$
  • Định nghĩa: $a^2-b^2=(a+b)(a-b)$
  • Tính chất: Không âm nếu $a\ge b$
  • Ví dụ: $16-4=(16+4)(16-4)=192$

Tổng và hiệu hai lập phương

  • Định nghĩa: $a^3+b^3=(a+b)(a^2-ab+b^2)$
  • Tính chất: Luôn dương với mọi $a$ và $b$
  • Ví dụ: $8+27=(8+3)(8^2-8(3)+3^2)=320$
  • Định nghĩa: $a^3-b^3=(a-b)(a^2+ab+b^2)$
  • Tính chất: Không âm nếu $a\ge b$
  • Ví dụ: $27-8=(27-2)(27^2+27(2)+2^2)=405$

Hằng đẳng thức phối hợp

Mẹo học 7 Hằng đẳng thức đáng nhớ

Bình phương của một tổng hoặc hiệu

  • Định nghĩa: $(a\pm b)^2=a^2\pm 2ab+b^2$
  • Tính chất: Thỏa mãn phép nhân phân phối
  • Ví dụ: $(5+2)^2=5^2+2(5)(2)+2^2=49$

Lập phương của một tổng hoặc hiệu

  • Định nghĩa: $(a\pm b)^3=a^3\pm 3a^2b+3ab^2\pm b^3$
  • Tính chất: Kết quả là tổng hoặc hiệu các lập phương bậc lẻ và cặp số đối nhau
  • Ví dụ: $(3-4)^3=3^3-3(3)^2(4)+3(3)(4)^2-4^3=-37$

Tổng và hiệu của các cube

  • Định nghĩa: $a^3+b^3+c^3=(a+b+c)(a^2+b^2+c^2-ab-bc-ca)+abc$
  • Tính chất: Bằng tổng hoặc hiệu ba lập phương cộng với ba lần tích của ba biến
  • Ví dụ: $1+8+27=(1+2+3)(1^2+2^2+3^2-1.2-2.3-1.3)+1.2.3=125$

Kết luận

Hằng đẳng thức đóng vai trò quan trọng trong việc tính toán và giải quyết các vấn đề Toán học. Việc hiểu rõ các hằng đẳng thức đáng nhớ này sẽ giúp các em học sinh, sinh viên và những người yêu thích Toán học có thể nâng cao khả năng tư duy logic, tính toán nhanh chóng và xử lý các bài toán hiệu quả.

Mọi thắc mắc quý khách hàng xin vui lòng gửi về số Hotline 1900.868644 hoặc địa chỉ email [email protected] để được giải đáp. Trân trọng!