Về vấn đề này, LUẬT HÒA NHỰT giải đáp như sau:
Ngày 28/11/2023, Bộ Xây dựng ban hành Quyết định 1191/QĐ-BXD quy định về chi phí sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng.
Mức thu chi phí sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng (MỚI NHẤT) (Hình từ Internet)
Mức thu chi phí sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng (MỚI NHẤT)
Chi phí sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng là khoản tiền được ấn định mà cá nhân phải nộp khi tham gia sát hạch phục vụ cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng, đề bù đắp chi phí tổ chức sát hạch.
Cụ thể, mức thu chi phí sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng được tính theo bài thi sát hạch của cá nhân và được xác định như sau: 350.000đ/bài.
Ngoài chi phí sát hạch nêu trên thì tổ chức xã hội nghề nghiệp được công nhận đủ điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề tự xây dựng mức thu chi phí phục vụ đánh giá hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề của cá nhân tham dự sát hạch nhưng không vượt quá mức lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng theo quy định của Bộ Tài chính và thực hiện niêm yết công khai theo quy định.
Trước kia theo quy định tại Quyết định 970/QĐ-BXD năm 2017, mức thu chi phí sát hạch được tính theo lượt sát hạch của cá nhân và được xác định như sau: (i) Chi phí sát hạch do Sở Xây dựng địa phương tổ chức: 450.000đ/lượt sát hạch. (ii) Chi phí sát hạch do Cục Quản lý hoạt động xây dựng, tổ chức xã hội nghề nghiệp được công nhận đủ điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề tổ chức: 500.000đ/lượt sát hạch. (iii) Ngoài chi phí sát hạch nêu tại (ii), tổ chức xã hội nghề nghiệp được công nhận đủ điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề được tự xây dựng mức thu chi phí phục vụ đánh giá hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề của cá nhân tham dự sát hạch theo cơ chế giá và thực hiện niêm yết công khai theo quy định. |
Điều kiện chung để được cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
Theo Điều 66 Nghị định 15/2021/NĐ-CP, cá nhân được cấp chứng chỉ hành nghề khi đáp ứng các điều kiện sau:
- Có đủ năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật; có giấy tờ về cư trú hoặc giấy phép lao động tại Việt Nam đối với người nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài.
- Có trình độ chuyên môn được đào tạo, thời gian và kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề như sau:
+ Hạng I: Có trình độ đại học thuộc chuyên ngành phù hợp, có thời gian kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề từ 07 năm trở lên;
+ Hạng II: Có trình độ đại học thuộc chuyên ngành phù hợp, có thời gian kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề từ 04 năm trở lên;
+ Hạng III: Có trình độ chuyên môn phù hợp, có thời gian kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề từ 02 năm trở lên đối với cá nhân có trình độ đại học; từ 03 năm trở lên đối với cá nhân có trình độ cao đẳng hoặc trung cấp.
- Đạt yêu cầu sát hạch đối với lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.
Các trường hợp thu hồi chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng của cá nhân
Chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng của cá nhân bị thu hồi khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
- Cá nhân không còn đáp ứng điều kiện theo quy định tại khoản 1 Điều 66 Nghị định 15/2021/NĐ-CP;
- Giả mạo giấy tờ, kê khai không trung thực trong hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề;
- Cho thuê, cho mượn, thuê, mượn hoặc cho người khác sử dụng chứng chỉ hành nghề;
- Sửa chữa, tẩy xóa làm sai lệch nội dung chứng chỉ hành nghề;
- Chứng chỉ hành nghề bị ghi sai thông tin do lỗi của cơ quan cấp chứng chỉ hành nghề;
- Chứng chỉ hành nghề được cấp không đúng thẩm quyền;
- Chứng chỉ hành nghề được cấp khi không đáp ứng yêu cầu về điều kiện năng lực theo quy định.
(Khoản 2 Điều 63 Nghị định 15/2021/NĐ-CP)