Quy định mới về mức lương của giáo viên dự bị đại học từ ngày 15/01/2024

Tôi muốn biết Bộ Giáo dục và Đào tạo đã có quy định mới nào về mức lương của giáo viên dự bị đại học từ ngày 15/01/2024? – Đức Hùng (Cà Mau)

Quy định mới về mức lương của giáo viên dự bị đại học từ ngày 15/01/2024

Quy định mới về mức lương của giáo viên dự bị đại học từ ngày 15/01/2024 (Hình từ Internet)

Về vấn đề này, LUẬT HÒA NHỰT giải đáp như sau:

Ngày 28/11/2023, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư 22/2023/TT-BGDĐT quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương giáo viên trường dự bị đại học.

Quy định mới về mức lương của giáo viên dự bị đại học từ ngày 15/01/2024

Theo Điều 2 Thông tư 22/2023/TT-BGDĐT, các chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học bao gồm:

- Giáo viên dự bị đại học hạng III - Mã số: V.07.07.19.

- Giáo viên dự bị đại học hạng II - Mã số: V.07.07.18.

- Giáo viên dự bị đại học hạng I - Mã số: V.07.07.17.

Viên chức được bổ nhiệm vào các chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học quy định tại Thông tư này được áp dụng bảng lương tương ứng ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, cụ thể như sau:

- Chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học hạng III (mã số V.07.07.19) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;

Bậc

Hệ số lương

Mức lương

(Đơn vị: VNĐ)

1

2,34

4.212.000

2

2,67

4.806.000

3

3,00

5.400.000

4

3,33

5.994.000

5

3,66

6.588.000

6

3,99

7.182.000

7

4,32

7.776.000

8

4,65

8.370.000

9

4,98

8.964.000

- Chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học hạng II (mã số V.07.07.18) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2 (nhóm A2.2), từ hệ số lương 4,00 đến hệ số lương 6,38;

Bậc

Hệ số lương

Mức lương

(Đơn vị: VNĐ)

1

4,00

7.200.000

2

4,34

7.812.000

3

4,68

8.424.000

4

5,02

9.036.000

5

5,36

9.648.000

6

5,70

10.260.000

7

6,04

10.872.000

8

6,38

11.484.000

- Chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học hạng I (mã số V.07.07.17) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2 (nhóm A2.1), từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.

Bậc

Hệ số lương

Mức lương

(Đơn vị: VNĐ)

1

4,40

7.920.000

2

4,74

8.532.000

3

5,08

9.144.000

4

5,42

9.756.000

5

5,76

10.368.000

6

6,10

10.980.000

7

6,44

11.592.000

8

6,78

12.204.000

Lưu ý: Các mức lương trên chưa bao gồm các khoản phụ cấp, trợ cấp (nếu có)

Các trường hợp bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học

Cụ thể tại Điều 8 Thông tư 22/2023/TT-BGDĐT quy định các trường hợp bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học như sau:

- Viên chức đã được bổ nhiệm vào các hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học theo quy định tại Thông tư 06/2017/TT-BNV, Thông tư 30/2017/TT-BGDĐT và Thông tư 07/2018/TT-BNV nay được xếp hạng chức danh nghề nghiệp tương đương theo quy định tại Điều 2 Thông tư 22/2023/TT-BGDĐT.

- Các quyết định bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học theo Thông tư 06/2017/TT-BNV, Thông tư 30/2017/TT-BGDĐT và Thông tư 07/2018/TT-BNV tiếp tục được sử dụng và không cần phải ban hành quyết định thay thế.

Ngoài việc đáp ứng các tiêu chuẩn của từng chức danh, cá nhân còn phải đảm bảo các tiêu chuẩn chung về đạo đức nghề nghiệp của giáo viên dự bị đại học

- Chấp hành các chủ trương, đường lối chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, các quy định của cơ quan có thẩm quyền về giáo dục dự bị đại

học.

- Thường xuyên trau dồi đạo đức, nêu cao tinh thần trách nhiệm, giữ gìn phẩm chất, danh dự, uy tín của nhà giáo; gương mẫu trước học sinh.

- Thương yêu, đối xử công bằng và tôn trọng học sinh; bảo vệ các quyền và lợi ích chính đáng của học sinh; đoàn kết, giúp đỡ đồng nghiệp.

- Thực hiện nghiêm các quy định về trách nhiệm và nghĩa vụ chung của viên chức và quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo về đạo đức nhà giáo.

(Điều 3 Thông tư 22/2023/TT-BGDĐT)