Thủ tục thành lập Công ty Xây Dựng cập nhật mới nhất năm 2023

Công ty xây dựng là một tổ chức hoặc đơn vị có đầy đủ chức năng và năng lực trong lĩnh vực xây dựng. Sau đây, Luật Hòa Nhựt xin chia sẻ thủ tục thành lập Công ty Xây Dựng cập nhật mới nhất năm 2023, mời quý bạn đọc cùng tham khảo.

1. Mã ngành tham khảo cho công ty xây dựng

STTTên ngànhMã ngành

1

Sửa chữa giường, tủ, bàn, ghế và đồ nội thất tương tự

9524

2

Hoàn thiện công trình xây dựng

4330

3

Xây dựng nhà để ở

4101

4

Xây dựng nhà không để ở

4102

5

Xây dựng công trình đường sắt

4211

6

Xây dựng công trình đường bộ

4212

7

Xây dựng công trình điện

4221

8

Xây dựng công trình cấp, thoát nước

4222

9

Xây dựng công trình viễn thông, thông tin liên lạc

4223

10

Xây dựng công trình công ích khác

4229

11

Xây dựng công trình thủy

4291

12

Xây dựng công trình khai khoáng

4292

13

Xây dựng công trình chế biến, chế tạo

4293

14

Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng khác

4299

15

Phá dỡ

4311

16

Chuẩn bị mặt bằng

4312

17

Lắp đặt hệ thống điện

(trừ gia công cơ khí, tái chế phế thải, xi mạ điện tại trụ sở).

4321

18

Lắp đặt hệ thống xây dựng khác

(trừ gia công cơ khí, tái chế phế thải, xi mạ điện tại trụ sở).

4329

19

Lắp đặt hệ thống cấp, thoát nước, hệ thống sưởi và điều hoà không khí

(trừ lắp đặt các thiết bị điện lạnh (thiết bị cấp đông, kho lạnh, máy đá, điều hòa không khí, làm lạnh nước) sử dụng ga lạnh R22 trong lĩnh vực chế biến thủy hải sản và trừ gia công cơ khí, tái chế phế thải, xi mạ điện tại trụ sở)

4322

20

Hoạt động thiết kế chuyên dụng

chi tiết: Thiết kế, trang trí nội ngoại thất

7410

21

Hoạt động xây dựng chuyên dụng khác

4390

2. Thủ tục thành lập Công ty Xây Dựng cập nhật mới nhất

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ thành lập công ty xây dựng

Đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên:

- Đơn đề nghị đăng ký thành lập doanh nghiệp công ty TNHH MTV (Phụ lục I-2 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT);

- Điều lệ công ty.

Đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên:

- Đơn đề nghị đăng ký thành lập doanh nghiệp công ty TNHH 2 thành viên trở lên (Phụ lục I-3 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT);

- Điều lệ công ty;

- Danh sách thành viên (Phụ lục I-6 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT).

Đối với công ty cổ phần:

- Đơn đề nghị đăng ký thành lập doanh nghiệp công ty cổ phần (Phụ lục I-4 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT);

- Điều lệ công ty;

- Danh sách cổ đông sáng lập (Phụ lục I-7 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT).

Lưu ý:

- Đối với trường hợp chủ sở hữu, thành viên, cổ đông là tổ chức, bổ sung thêm 2 văn bản sau:

+ Văn bản ủy quyền phần vốn góp;

+ Danh sách đại diện theo ủy quyền (Phụ lục I-10 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT).

- Trường hợp người đại diện theo pháp luật không nộp hồ sơ: Bổ sung thêm "Giấy ủy quyền".

Bước 2: Nộp hồ sơ cho cơ quan đăng ký kinh doanh

Hồ sơ sẽ được đệ trình qua cổng thông tin điện tử của Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Bước 3: Nộp tiền đăng bố cáo doanh nghiệp

Khi doanh nghiệp nhận được Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, quy định rằng phải thực hiện thông báo công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Thông tin công bố bao gồm nội dung của Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và các chi tiết liên quan đến ngành, nghề kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn.

Theo quy định tại Mục 1, Điều 45 của Nghị định 122/2021/NĐ-CP, vi phạm trong lĩnh vực này sẽ bị xử phạt một khoản tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng. Cụ thể, những hành vi bao gồm:

- Không thực hiện thông báo công khai nội dung đăng ký doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

- Thông báo công khai nội dung đăng ký doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp không đúng thời hạn quy định.

Bước 4: Nhận kết quả là Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Trong khoảng thời gian từ 3 đến 5 ngày làm việc, nếu hồ sơ đủ điều kiện, cơ quan có thẩm quyền sẽ cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Bước 5: Khắc dấu 

Theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020, doanh nghiệp không cần thực hiện thông báo mẫu dấu trước khi bắt đầu sử dụng. Quản lý và lưu giữ dấu doanh nghiệp được thực hiện theo quy định của Điều lệ công ty hoặc theo quy chế được doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc đơn vị khác của doanh nghiệp có dấu ban hành.
 

Thông thường, con dấu thường chứa các thông tin như tên doanh nghiệp, mã số thuế, địa chỉ, và logo của doanh nghiệp.

3. Những công việc cần phải làm sau khi có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

(1) Hoàn thành hồ sơ khai thuế ban đầu

Các cơ quan thuế yêu cầu các thông tin khác nhau, vì vậy, để đảm bảo thủ tục đúng đắn, quý khách hàng cần liên hệ trực tiếp với cơ quan thuế quản lý để biết thông tin chi tiết về hồ sơ.

(2) Xác nhận chữ ký số (Token)

Thực hiện quy trình đóng thuế trực tuyến thông qua việc sử dụng phần mềm chữ ký số điện tử. Việc mua phần mềm chữ ký số này là bắt buộc đối với mỗi doanh nghiệp, giúp thuận tiện trong việc báo cáo và thanh toán thuế. Kế toán của doanh nghiệp sẽ đảm nhận vai trò thực hiện các thao tác liên quan đến đóng thuế.

(3) Thực hiện quy trình mở tài khoản ngân hàng, đăng ký nộp thuế điện tử, và thông báo số tài khoản ngân hàng cho cơ quan thuế:

- Liên hệ với ngân hàng để bắt đầu quá trình này, trong đó hồ sơ thường bao gồm bản sao Giấy phép công ty, con dấu, và giấy tờ pháp lý của người đại diện theo pháp luật.

- Kế toán sử dụng phần mềm chữ ký số để lựa chọn ngân hàng và đăng ký nộp thuế điện tử cho doanh nghiệp. Sau đó, ngân hàng sẽ xác nhận quá trình đăng ký thuế điện tử cho doanh nghiệp trên hệ thống.

(4) Đặt bảng hiệu tại địa chỉ doanh nghiệp

Theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020, tên doanh nghiệp phải được hiển thị hoặc gắn bảng hiệu tại trụ sở chính, chi nhánh, và văn phòng đại diện của doanh nghiệp. Điều này đồng nghĩa với việc doanh nghiệp có trách nhiệm treo tên tại những địa điểm nêu trên. Theo Điểm c, Khoản 2 của Nghị định 122/2021/NĐ-CP, việc không tuân thủ quy định này sẽ bị xử phạt mức tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng.

(5) Sử dụng kế toán nội bộ hoặc dịch vụ kế toán

- Việc nộp tờ khai, quản lý hóa đơn, báo cáo thuế, và báo cáo tài chính là các nghĩa vụ pháp lý bắt buộc phải thực hiện trong toàn bộ quá trình hoạt động của công ty.

- Vi phạm hành chính liên quan đến thuế có thể dẫn đến xử phạt bằng tiền, đóng mã số thuế, gây khó khăn cho hoạt động kinh doanh.

=> Do đó, việc có một kế toán nội bộ hoặc sử dụng dịch vụ kế toán là cực kỳ quan trọng. Điều này giúp đảm bảo việc khai báo thuế được thực hiện đúng hạn, ngăn chặn việc vi phạm, và tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động kinh doanh khi liên quan đến quản lý thuế và báo cáo tài chính đối với cơ quan quản lý thuế.

(6) Đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử

Dựa trên quy định của Điều 91 Luật Quản lý thuế 2019, Nghị định 123/2020/NĐ-CP và Thông tư 78/2021/TT-BTC, từ ngày 01/7/2022, doanh nghiệp được yêu cầu sử dụng hóa đơn điện tử trong quá trình giao dịch hàng hóa và dịch vụ. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết về quy trình đăng ký và sử dụng hóa đơn điện tử:

Bước 1: Đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử

- Truy cập Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế để thực hiện đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử.

- Điền thông tin đăng ký hoặc cập nhật thông tin đã đăng ký theo Mẫu số 01, Nghị định 119/2018/NĐ-CP.

Bước 2: Nhận thông báo từ cơ quan thuế

- Trong vòng 1 ngày làm việc, cơ quan thuế sẽ xem xét và thông báo việc chấp nhận hoặc từ chối đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử.

- Trong trường hợp cơ quan thuế từ chối đăng ký và không cung cấp mã, doanh nghiệp hoặc tổ chức kinh tế có thể đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử với mã của cơ quan thuế.

Lưu ý:

- Ngày bắt đầu sử dụng hóa đơn điện tử sẽ là sau 2 ngày kể từ ngày thông báo phát hành hóa đơn.

- Hóa đơn mẫu và quyết định sử dụng hóa đơn điện tử cần được scan và lưu lại dưới định dạng Word để nộp đính kèm thông báo phát hành hóa đơn qua mạng.

- Thông báo phát hành hóa đơn điện tử phải được niêm yết tại trụ sở.

- Quý khách hàng cần nắm rõ quy trình tại từng cơ quan thuế do quy định có thể không đồng nhất.

(7) Xin các chứng chỉ hành nghề, giấy phép con có liên quan đến ngành xây dựng

Các doanh nghiệp hoạt động trong các lĩnh vực kinh doanh sau đây đều phải có chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng:

- Khảo sát xây dựng

- Lập quy hoạch xây dựng

- Thiết kế và thẩm tra thiết kế xây dựng công trình

- Lập và thẩm tra dự án đầu tư xây dựng

- Tư vấn quản lý dự án

- Thi công xây dựng công trình

- Giám sát thi công xây dựng

- Kiểm định xây dựng

- Quản lý chi phí đầu tư xây dựng.

Luật Hòa Nhựt xin tiếp nhận yêu cầu tư vấn của quý khách hàng thông qua số hotline: 1900.868644 hoặc email: [email protected]. Xin trân trọng cảm ơn!