1. Thế nào là tài sản ròng?
Tài sản ròng là một phép đo quan trọng về khả năng tài chính của một cá nhân, doanh nghiệp hoặc tổ chức. Công thức tính tài sản ròng là:
Giá trị tài sản ròng = Tổng các loại tài sản - Tổng các khoản nợ phải trả
Trong đó:
- Tổng tài sản: Bao gồm giá trị của tất cả các tài sản thuộc sở hữu của chủ thể, như tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, bất động sản, tài sản cố định, tài sản vô hình, và các nguồn tài sản khác.
- Tổng nợ phải trả: Là tổng giá trị của tất cả các khoản nợ mà chủ thể phải trả cho các chủ nợ, bao gồm cả nợ ngắn hạn và nợ dài hạn.
Ý nghĩa của tài sản ròng:
- Tài sản ròng dương cho thấy chủ thể có khả năng thanh toán các khoản nợ của mình. Tài sản ròng âm chỉ ra rằng chủ thể có thể gặp khó khăn khi thanh toán các nghĩa vụ nợ.
- Tài sản ròng dương thể hiện khả năng chịu đựng rủi ro tài chính cao hơn. Tài sản ròng âm có thể là dấu hiệu của sự không ổn định tài chính và tăng rủi ro.
- Tài sản ròng là một chỉ số quan trọng giúp đánh giá sức khỏe tài chính của chủ thể. Nó cung cấp thông tin về khả năng tự chủ tài chính và khả năng đối mặt với biến động trong môi trường kinh doanh hoặc tài chính cá nhân.
- Người đầu tư và ngân hàng thường sử dụng tài sản ròng để đánh giá tính ổn định tài chính và khả năng trả nợ của đối tượng.
- Chủ thể cần quản lý tài chính hiệu quả để duy trì hoặc cải thiện tình trạng tài sản ròng.
Tóm lại, tài sản ròng là một chỉ số quan trọng giúp hiểu rõ về tình trạng tài chính của một chủ thể và là một công cụ quan trọng trong quản lý tài chính và đưa ra quyết định chiến lược.
2. Xác định giá trị tài sản ròng của quỹ đầu tư chứng khoán thế nào?
Theo khoản 1 Điều 20 của Thông tư 98/2020/TT-BTC, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán phải xác định giá trị tài sản ròng của quỹ như sau:
[1] Giá trị tài sản ròng của quỹ:
- Xác định bằng tổng giá trị tài sản trừ đi tổng nợ phải trả của quỹ.
- Tổng giá trị tài sản của quỹ được xác định theo giá thị trường hoặc giá trị hợp lý của tài sản (trong trường hợp không xác định được giá thị trường).
- Tổng nợ phải trả của quỹ là tổng các khoản nợ hoặc nghĩa vụ thanh toán của quỹ tính đến ngày gần nhất trước ngày định giá.
- Giá trị tài sản ròng được làm tròn theo quy định trong lĩnh vực kế toán, kiểm toán.
- Phần dư phát sinh từ việc làm tròn giá trị tài sản ròng của quỹ được hạch toán vào quỹ.
- Bất động sản phải được định giá tối thiểu một lần trong năm.
[2] Giá trị tài sản ròng trên một chứng chỉ quỹ:
Bằng giá trị tài sản ròng của quỹ chia cho tổng số chứng chỉ quỹ đang lưu hành.
[3] Giá trị tài sản ròng trên một lô chứng chỉ quỹ ETF:
Bằng giá trị tài sản ròng của quỹ chia cho tổng số lô chứng chỉ quỹ ETF.
Quy trình xác định giá trị tài sản ròng này cũng đòi hỏi công ty quản lý quỹ phải thực hiện việc xác định giá thị trường, giá trị hợp lý của các tài sản trong danh mục, giá trị các khoản nợ và nghĩa vụ thanh toán theo nguyên tắc quy định tại Phụ lục XIV ban hành kèm theo Thông tư 98/2020/TT-BTC và quy định nội bộ tại sổ tay định giá hoặc được Ban đại diện quỹ chấp thuận bằng văn bản.
3. Cần phải duy trì giá trị tài sản ròng tối thiểu mà quỹ đầu tư chứng khoán là bao nhiêu?
Theo quy định của Điều 7 Thông tư 98/2020/TT-BTC về phân phối lợi nhuận của quỹ đầu tư chứng khoán, có các điểm chính như sau:
- Quỹ thực hiện chia lợi tức bằng tiền hoặc chứng chỉ quỹ.
- Công ty quản lý quỹ phải thông báo về quá trình phân phối lợi tức tối thiểu 15 ngày trước khi thực hiện. Thông báo này được gửi đến nhà đầu tư thông qua phương tiện đảm bảo tiếp cận, bao gồm địa chỉ liên lạc hoặc thư điện tử đã đăng ký.
- Thông báo phải chứa ít nhất các nội dung theo mẫu quy định tại Phụ lục VII của Thông tư.
- Lợi tức phân phối cho nhà đầu tư được lấy từ nguồn lợi nhuận trong kỳ hoặc lợi nhuận lũy kế sau khi quỹ đã hoàn tất mọi nghĩa vụ thuế, tài chính theo quy định pháp luật.
- Mức chi trả lợi tức phải phù hợp với chính sách phân phối lợi nhuận của quỹ quy định tại Điều lệ quỹ và được Đại hội nhà đầu tư thông qua.
- Quỹ vẫn phải đảm bảo có nguồn vốn để thanh toán đủ các khoản nợ, nghĩa vụ tài sản khác đến hạn sau khi chi trả lợi tức. Giá trị tài sản ròng của quỹ sau khi chi trả lợi tức không được thấp hơn 50 tỷ đồng.
Như vậy, theo quy định của Thông tư, việc chi trả lợi tức của quỹ đầu tư chứng khoán phải tuân thủ những nguyên tắc nêu trên để đảm bảo tính minh bạch, công bằng và bền vững trong hoạt động quản lý tài chính của quỹ.
4. Những nội dung của điều lệ quỹ đầu tư chứng khoán
Theo quy định tại khoản 2 điều 103 luật chứng khoán 2019, điều lệ quỹ đầu tư chứng khoán chứa đựng các nội dung chủ yếu như sau:
- Tên quỹ, công ty quản lý quỹ và ngân hàng giám sát:
Xác định tên của quỹ đầu tư chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, và ngân hàng giám sát.
- Ngày thành lập và thời hạn hoạt động:
+ Ghi chép ngày thành lập quỹ đầu tư chứng khoán.
+ Xác định mục tiêu hoạt động, lĩnh vực đầu tư và thời hạn hoạt động của quỹ.
- Vốn góp và quy định thay đổi vốn điều lệ:
Xác định vốn góp và quy định về thay đổi vốn điều lệ của quỹ đầu tư chứng khoán.
- Quyền và nghĩa vụ của công ty quản lý và ngân hàng giám sát:
+ Mô tả quyền và nghĩa vụ của công ty quản lý quỹ và ngân hàng giám sát.
+ Xác định các trường hợp thay đổi công ty quản lý quỹ và ngân hàng giám sát.
+ Quy định về ủy quyền cho công ty quản lý quỹ ký hợp đồng giám sát với ngân hàng giám sát.
- Ban đại diện quỹ và đại hội nhà đầu tư:
+ Xác định quy định về Ban đại diện quỹ đầu tư chứng khoán.
+ Quy định về tổ chức và quyền lợi của Đại hội nhà đầu tư quỹ đầu tư chứng khoán.
- Hạn chế đầu tư và đăng ký sở hữu chứng chỉ quỹ:
+ Xác định các hạn chế đầu tư của quỹ đầu tư chứng khoán.
+ Quy định về việc đăng ký sở hữu chứng chỉ quỹ và lưu giữ sổ đăng ký nhà đầu tư của quỹ.
- Ngân hàng giám sát và kiểm toán:
+ Quy định về lựa chọn ngân hàng giám sát.
+ Quy định về việc lựa chọn và thay đổi tổ chức kiểm toán được chấp thuận.
- Chuyển nhượng, phát hành, mua lại chứng chỉ quỹ:
+ Quy định về chuyển nhượng, phát hành, mua lại chứng chỉ quỹ.
+ Quy định về việc niêm yết chứng chỉ quỹ đóng.
- Chi phí và thu nhập của quỹ:
+ Mô tả các loại chi phí và thu nhập của quỹ đầu tư chứng khoán.
+ Quy định mức phí, thưởng đối với công ty quản lý quỹ và ngân hàng giám sát.
- Phương thức xác định giá trị tài sản ròng: Xác định phương thức xác định giá trị tài sản ròng của quỹ và giá trị tài sản ròng của mỗi chứng chỉ quỹ.
- Quy định về giải quyết xung đột lợi ích: Quy định về giải quyết xung đột lợi ích trong quỹ.
- Chế độ báo cáo và giải thể quỹ:
+ Quy định về chế độ báo cáo của quỹ đầu tư chứng khoán.
+ Quy định về giải thể quỹ đầu tư chứng khoán.
- Cam kết và thể thức sửa đổi:
+ Cam kết của ngân hàng giám sát và công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán.
+ Quy định về thể thức tiến hành sửa đổi, bổ sung Điều lệ quỹ đầu tư chứng khoán.
Nếu quý khách hàng đang gặp phải bất kỳ vấn đề pháp lý nào hoặc có câu hỏi cần được giải đáp, xin vui lòng không ngần ngại liên hệ với chúng tôi thông qua Tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến qua số hotline 1900.868644. Đội ngũ chuyên gia của chúng tôi sẵn sàng lắng nghe và cung cấp sự tư vấn chuyên nghiệp để giúp quý khách giải quyết mọi vấn đề một cách hiệu quả và đúng luật. Ngoài ra, quý khách hàng cũng có thể gửi yêu cầu chi tiết qua email: [email protected] để được hỗ trợ và giải đáp mọi thắc mắc một cách nhanh chóng. Chúng tôi cam kết đáp ứng mọi yêu cầu của quý khách hàng một cách chu đáo và chất lượng.