Bài tập toán lớp 4 quy đồng mẫu số

Bài toán lớp 4: Quy đồng mẫu các phân số

I. Quy đồng mẫu số là gì?

Quy đồng mẫu số là tìm ra mẫu số chung cho các phân số, sau đó viết mỗi phân số thành phân số có mẫu số mới bằng mẫu số chung đó.

II. Quy tắc quy đồng mẫu số

Để quy đồng mẫu số các phân số, ta thực hiện theo ba bước sau:

  1. Tìm mẫu số chung của các phân số.
  2. Tìm thừa số phụ của mỗi phân số bằng cách chia mẫu số chung cho mẫu số của phân số đó.
  3. Nhân tử số và mẫu số của mỗi phân số với thừa số phụ tương ứng.

Ví dụ:

Quy đồng mẫu số các phân số: 1/2, 1/3, 1/4.

Bước 1: Tìm mẫu số chung Mẫu số chung là 12 (2x3x4).

Bước 2: Tìm thừa số phụ Thừa số phụ của 1/2 là 6 (12:2). Thừa số phụ của 1/3 là 4 (12:3). Thừa số phụ của 1/4 là 3 (12:4).

Bước 3: Nhân tử số và mẫu số 1/2 = 6/12 1/3 = 4/12 1/4 = 3/12

Bài tập về quy đồng mẫu số lớp 4

Bài toán 1:

Quy đồng mẫu số các phân số: 1/3, 2/5, 3/4.

Giải:

Mẫu số chung là 60 (3x5x4).

Thừa số phụ của 1/3 là 20 (60:3). Thừa số phụ của 2/5 là 12 (60:5). Thừa số phụ của 3/4 là 15 (60:4).

1/3 = 20/60 2/5 = 24/60 3/4 = 45/60

Bài toán 2:

Một cửa hàng có 3 loại vải: vải hoa, vải lụa và vải lanh. Cửa hàng bán được 1/2 số vải hoa, 2/3 số vải lụa và 3/4 số vải lanh. Phân số chỉ số vải còn lại trong cửa hàng là:

Bài toán 3:

Có 3 vòi nước cùng chảy vào một bể. Vòi thứ nhất mỗi giờ chảy được 1/5 bể, vòi thứ hai mỗi giờ chảy được 2/7 bể, vòi thứ ba mỗi giờ chảy được 1/3 bể. Hỏi:

  1. Trong 1 giờ, cả ba vòi chảy được bao nhiêu phần bể?
  2. Trong 40 phút, cả ba vòi chảy được bao nhiêu phần bể?

Bài tập quy đồng mẫu số

Bài toán 1:

Quy đồng mẫu số các phân số: 2/3 và 5/8.

Giải:

Mẫu số chung là 24 (3x8).

Thừa số phụ của 2/3 là 8 (24:3). Thừa số phụ của 5/8 là 3 (24:8).

2/3 = 16/24 5/8 = 15/24

Bài toán 2:

Quy đồng mẫu số các phân số: 1/2, 1/3 và 1/4.

Giải:

Mẫu số chung là 12 (2x3x4).

Thừa số phụ của 1/2 là 6 (12:2). Thừa số phụ của 1/3 là 4 (12:3). Thừa số phụ của 1/4 là 3 (12:4).

1/2 = 6/12 1/3 = 4/12 1/4 = 3/12

Bài toán 3:

Quy đồng mẫu số các phân số: 3/4 và 5/6.

Giải:

Mẫu số chung là 12 (4x3).

Thừa số phụ của 3/4 là 3 (12:4). Thừa số phụ của 5/6 là 2 (12:6).

3/4 = 9/12 5/6 = 10/12

Quy đồng mẫu số lớp 4

Bài toán 1:

Quy đồng mẫu số các phân số: 1/5 và 2/7.

Giải:

Mẫu số chung là 35 (5x7).

Thừa số phụ của 1/5 là 7 (35:5). Thừa số phụ của 2/7 là 5 (35:7).

1/5 = 7/35 2/7 = 10/35

Bài toán 2:

Quy đồng mẫu số các phân số: 3/8 và 5/12.

Giải:

Mẫu số chung là 24 (8x3).

Thừa số phụ của 3/8 là 3 (24:8). Thừa số phụ của 5/12 là 2 (24:12).

3/8 = 9/24 5/12 = 10/24

Bài toán 3:

Quy đồng mẫu số các phân số: 2/3, 3/4 và 5/6.

Giải:

Mẫu số chung là 12 (3x4).

Thừa số phụ của 2/3 là 4 (12:3). Thừa số phụ của 3/4 là 3 (12:4). Thừa số phụ của 5/6 là 2 (12:6).

2/3 = 8/12 3/4 = 9/12 5/6 = 10/12

Kết luận

Quy đồng mẫu số là một phép toán cơ bản trong toán học, giúp học sinh có thể so sánh, cộng trừ và nhân chia các phân số. Việc nắm vững các quy tắc quy đồng mẫu số sẽ giúp học sinh giải quyết thành công nhiều bài toán khác nhau. Hãy luyện tập thường xuyên để trở thành bậc thầy trong việc quy đồng mẫu số các phân số nhé!

Mọi thắc mắc quý khách hàng xin vui lòng gửi về số Hotline 1900.868644 hoặc địa chỉ email [email protected] để được giải đáp. Trân trọng!