Bảng giá dịch vụ khám bệnh, kiểm tra sức khỏe mới nhất (Hình từ internet)
Về vấn đề này, LUẬT HÒA NHỰT giải đáp như sau:
1. Bảng giá dịch vụ khám bệnh, kiểm tra sức khỏe mới nhất
Cụ thể tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 21/2023/TT-BYT quy định khung giá dịch vụ khám bệnh như sau:
Đơn vị: đồng
STT | Cơ sở y tế | Giá tối thiểu | Giá tối đa | Ghi chú |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
1 | Bệnh viện hạng đặc biệt | 42.100 | 45.900 |
|
2 | Bệnh viện hạng I | 42.100 | 45.900 |
|
3 | Bệnh viện hạng II | 37.500 | 41.000 |
|
4 | Bệnh viện hạng III | 33.200 | 35.800 |
|
5 | Bệnh viện hạng IV | 30.100 | 32.700 |
|
6 | Trạm y tế xã | 30.100 | 32.700 |
|
7 | Hội chẩn để xác định ca bệnh khó (chuyên gia/ca; Chỉ áp dụng đối với trường hợp mời chuyên gia đơn vị khác đến hội chẩn tại cơ sở khám, chữa bệnh). | 200.000 | 230.200 |
|
8 | Khám cấp giấy chứng thương, giám định y khoa (không kể xét nghiệm, X-quang) | 160.000 | 184.200 |
|
9 | Khám sức khỏe toàn diện lao động, lái xe, khám sức khỏe định kỳ (không kể xét nghiệm, X-quang) | 160.000 | 184.200 |
|
10 | Khám sức khỏe toàn diện cho người đi xuất khẩu lao động (không kể xét nghiệm, X-quang) | 450.000 | 515.400 |
|
2. Các chi phí trực tiếp tính trong mức giá khám bệnh
Theo khoản 1 Điều 3 Thông tư 21/2023/TT-BYT quy định các chi phí trực tiếp tính trong mức giá khám bệnh bao gồm:
- Chi phí về quần áo, mũ, khẩu trang, ga, gối, đệm, chiếu, văn phòng phẩm, găng tay, bông, băng, cồn, gạc, nước muối rửa và các vật tư tiêu hao khác phục vụ công tác khám bệnh;
- Chi phí về điện; nước; nhiên liệu; xử lý chất thải sinh hoạt, chất thải y tế (rắn, lỏng); giặt, là, hấp, sấy, rửa, tiệt trùng đồ vải, dụng cụ thăm khám; chi phí vệ sinh và bảo đảm vệ sinh môi trường; vật tư, hóa chất khử khuẩn, chống nhiễm khuẩn trong quá trình khám bệnh;
- Chi phí duy tu, bảo dưỡng nhà cửa, trang thiết bị, mua sắm thay thế các tài sản, công cụ, dụng cụ như: điều hòa, máy tính, máy in, máy hút ẩm, quạt, bàn, ghế, giường, tủ, đèn chiếu sáng, các bộ dụng cụ, công cụ cần thiết khác trong quá trình khám bệnh
3. Hướng dẫn thực hiện giá khám bệnh trong một số trường hợp
Căn cứ Điều 5 Thông tư 21/2023/TT-BYT, số lần và giá khám bệnh trong một số trường hợp được xác định như sau:
(1) Trường hợp người bệnh đến khám bệnh tại khoa khám bệnh sau đó được chỉ định vào điều trị nội trú theo yêu cầu chuyên môn thì việc thanh toán tiền khám bệnh thực hiện theo quy định tại (3). Trường hợp không đăng ký khám bệnh tại khoa khám bệnh nhưng đến khám bệnh và vào điều trị nội trú tại các khoa lâm sàng theo yêu cầu chuyên môn thì không thanh toán tiền khám bệnh.
(2) Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có tổ chức khám chuyên khoa tại khoa lâm sàng, người đăng ký khám bệnh tại khoa khám bệnh và khám chuyên khoa tại khoa lâm sàng thì được tính như khám bệnh tại khoa khám bệnh. Việc tính số lần khám bệnh, mức giá thực hiện theo quy định tại (3).
(3) Trong cùng một lần đến khám bệnh tại cùng một cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (có thể trong cùng một ngày hoặc do điều kiện khách quan hoặc yêu cầu chuyên môn nên chưa hoàn thành được quá trình khám bệnh trong ngày, phải tiếp tục khám bệnh trong ngày tiếp theo), người bệnh sau khi khám một chuyên khoa cần phải khám thêm các chuyên khoa khác thì từ lần khám thứ 02 chỉ tính 30% mức giá của 01 lần khám bệnh và mức thanh toán tối đa chi phí khám bệnh của người đó không quá 02 lần mức giá của 01 lần khám bệnh.
(4) Người bệnh đến khám bệnh tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, đã được khám bệnh, cấp thuốc về điều trị nhưng sau đó có biểu hiện bất thường, đến cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đó để khám lại ngay trong ngày hôm đó và được tiếp tục thăm khám thì lần khám này được coi như là lần khám thứ 02 trở đi trong một ngày. Việc thanh toán thực hiện theo quy định tại (3).