Bảng khung tính giá đất, bảng giá đất tỉnh Nam Định năm 2024

Giá đất được xem là một trong những thông tin được rất nhiều người quan tâm bởi đây là một loại tài sản có giá trị lớn và được quy định vô cùng chặt chẽ trong các quy định của pháp luật. Giá đất ở mỗi tỉnh là khác nhau nên khách hàng cần tìm hiểu thật kỹ. Vậy bảng khung tính giá đất, bảng giá đất tỉnh Nam Định được thể hiện như thế nào? Hãy cùng Luật Hòa Nhựt tìm hiểu với bài viết dưới đây.

1. Một vài nét về tỉnh Nam Định

Tỉnh Nam Định nằm ở trung tâm vùng Nam đồng bằng sông Hồng, ở tọa độ 19o54' đến 20o40' vĩ độ Bắc và từ 105o55' đến 106o45' kinh độ Đông. Tỉnh Nam Định tiếp giáp với tỉnh Thái Bình ở phía Bắc, phía Nam giáp tỉnh Ninh Bình, phía Tây Bắc giáp tỉnh Hà Nam, phía Đông giáp biển (Vịnh Bắc Bộ).

Tỉnh Nam Định có địa hình tương đối bằng phẳng, có hai vùng chính là vùng đồng bằng thấp trũng và vùng đồng bằng ven biển, ở phía Tây Bắc có một số ít đồi núi thấp, địa hình thấp dần từ Tây Bắc xuống Đông Nam, chỗ cao nhất từ đỉnh núi Gôi cao 122 mét, chỗ thấp nhất -3 mét so với mặt biển ở vùng đồng bằng trũng huyện Ý Yên

Vùng ven biển có bờ biển dài, địa hình khá bằng phẳng, một số nơi có bãi cát thoải mịn thích hợp với phát triển du lịch nghỉ mát tắm biển như Thịnh Long (Hải Hậu), Quất Lâm (Giao Thủy), Rạng Đông (Nghĩa Hưng). Nam định có 03 sông lớn: sông Hồng, sông Đáy, sông Ninh Cơ, sông Đào nối liền sông Hồng và sông Đáy cùng nhiều sông nhỏ khác giúp giao thông đường thủy thuận lợi và bồi đắp phù sa, tưới tiêu phục vụ sản xuất nông nghiệp

Tỉnh Nam Định nằm trong vùng ảnh hưởng của Tam giác tăng trưởng Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh và vành đai kinh tế vịnh Bắc Bộ. Thuận lợi để kết nối với thủ đô Hà Nội, các trung tâm kinh tế và các tỉnh lân cận

2. Bảng khung tính giá đất của tỉnh Nam Định mới nhất 

Bảng giá đất được sử dụng để làm căn cứ trong các trường hợp cụ thể: (khoản 2 Điều 114 Luật Đất đai 2013)

- Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân

- Tính thuế sử dụng đất

- Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai

- Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai

- Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai

- Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê

Hệ số điều chỉnh giá đất để xác định giá đất tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất trên địa bàn tỉnh Nam Định (Quyết định 22/2021/QĐ-UBND)

STTKhu vựcHệ số diều chỉnh giá đất
 I. Thành phố Nam Định 
1Tại các phường của thành phố Nam Định1,1
2Tại các xã của thành phố Nam Định1,1
3Đất dịch vụ Khu Văn hóa Trần1,1
4Khu công nghiệp Hòa Xá1,0
5Cụm công nghiệp An Xá1,0
6Tuyến đường Đại lộ Thiên Trường1,1
 II. Huyện Mỹ Lộc 
1Tại thị trấn Mỹ Lộc1,1
2Tại các xã còn lại thuộc huyện Mỹ Lộc1,0
3Khu công  nghiệp Mỹ Trung1,0
4Tuyến dường Đại lộ Thiên Trường tại thị trấn Mỹ Lộc1,1
5Tuyến đường Đại lộ Thiên Trường tại các xã còn lại1,1
 III. Huyện Vụ Bản 
1Tại thị trấn Gôi1,1
2Tại các xã còn lại thuộc huyện Vụ Bản1,0
3Đất dịch vụ Khu công nghiệp Bảo Minh1,0
4Cụm công nghiệp Trung Thành1,0
5Cụm công nghiệp Quang Trung1,0
6Khu công nghiệp Bảo Minh1,0
 IV. Huyện Ý Yên 
1Tại thị trấn Lâm1,1
2Tại các xã còn lại thuộc huyện Ý Yên1,0
3Cụm công nghiệp làng nghề thương mại dịch vụ phía Nam thị trấn Lâm1,1
4Cụm công nghiệp La Xuyên, xã Yên Ninh1,1
5Cụm công nghiệp tập trung xã Yên Xá1,1
6Cụm công nghiệp tập trung xã Yên Dương1,0
 V. Huyện Nghĩa Hưng 
1Tại thị trấn Liễu Đề1,1
2Tại thị trấn Rạng Đông1,0
3Tại thị trấn Qũy Nhất1,0
4Tại các xã còn lại1,0
5Cụm công nghiệp Nghĩa Sơn1,0
6Khu công nghiệp Rạng Đông1,0
7Đất bãi ngoài đê ven sông Ninh Cơ1,0
 VI. Huyện Trực Ninh 
1Tại thị trấn Cổ Lễ1,1
2Tại thị trấn Cát Thành1,1
3Tại thị trấn Ninh Cường1,1
4Tại các xã còn lại thuộc huyện Trực Ninh1,0
5Cụm công nghiệp thị trấn Cổ Lễ1,0
6Cụm công nghiệp thị trấn Cát Thành1,0
7Cụm công nghiệp Trực Hùng1,0
 VII. Huyện Xuân Trường 
1Tại thị trấn Xuân Trường1,1
2Tại các xã còn lại thuộc huyện Xuân Trường1,0
3Cụm công nghiệp Xuân Bắc1,0
4Cụm công nghiệp Xuân Tiến1,0
5

Cụm công nghiệp thị trấn Xuân Trường (sau UBND huyện Xuân Trường)

1,0
6Cụm công nghiệp thị trấn Xuân Trường (ngoài bãi sông Ninh Cơ)1,0
 VIII. Huyện Nam Trực 
1Tại thị trấn Nam Giang1,1
2Tại các xã còn lại thuộc huyện Nam Trực1,0
3Cụm công nghiệp Văn Chàng1,0
4Cụm công nghiệp Đồng Côi1,0
 IX. Huyện Hải Hậu 
1Tại thị trấn Yên Định1,1
2Tại thị trấn Thịnh Long1,1
3Tại thị trấn Cồn1,1
4Tại các xã còn lại thuộc huyện Hải Hậu1,0
5Cụm công nghiệp Hải Phương1,0
6Cụm công nghiệp Hải Minh1,1
7Cụm công nghiệp Thịnh Long1,0
8Khu du lịch Thịnh Long1,0
 X. Huyện Giao Thủy 
1Tại thị trấn Ngô Đồng1,1
2Tại thị trấn Quất Lâm1,1
3Tại các xã còn lại thuộc huyện Giao Thủy1,0
4Khu du lịch Quất Lâm1,0
5Cụm công nghiệp Thịnh Lâm1,0

3. Bảng giá đất của tỉnh Nam Định mới nhất

* Bảng giá đất ở thành phố Nam Định

Số TTTÊN ĐƯỜNG - ĐOẠN ĐƯỜNG, PHỐVỊ TRÍ
1234
1Đường Trần Hưng Đạo    
 Từ đường Trần Nhân Tông đến đường Hàng Thao13.5006.0003.0001.500
 Từ đường Hàng Thai đến ngõ Hai Bà Trưng39.00019.00013.0006.000
 Từ ngõ Hai Bà Trưng đến ngã tư Quang Trung55.00026.00013.0006.000
 Từ ngã tư Quang Trung đến đường Trường Chinh45.00022.00011.0005.000
 Từ đường Trường CHinh đến hết Công viên Tức Mạc35.00017.0009.0004.000
 Từ công viên Tức Mạc đến đường Đông A36.00018.0009.0004.000
2Đường Hoàng Văn Thụ    
 Từ đường Trần Nhân Tông đến đường Phan Đình Phùng14.0007.0003.5001.700
 Từ đường Phan Đình Phùng đến đường Lê Hồng Phong17.0008.0004.0002.000
 Từ đường Lê Hồng Phong đến đường Quang Trung20.00010.0005.0002.500
 Từ đường Quang Trung đến đường Trường Chinh18.0009.0004.5002.000
3Đường Hai Bà Trưng    
 Từ đường Phan Đình Phùng đến Ngõ Nhà Thờ18.0009.0004.5002.000
 Từ Ngõ Nhà Thờ đến đường Lê Hồng Phong20.00010.0005.0002.500.
 Từ đường Lê Hồng Phong đến đường Bà Triệu27.00013.5006.7503.000
4Đường Bà Triệu    
 Từ đường Hoàng Văn Thụ đến đường Trần Hưng Đạo28.00012.0006.5003.300
 Từ đường Trần Hưng Đạo đến đường Phạm Hồng Thái35.00017.0008.0004.000
5

Đường Hàng Tiện

Từ chợ Diên Hồng đến đường Trần Hưng Đạo

42.00021.00010.0005.000
6

Đường Hàng Cấp

Từ đường Mạc Thị Bưởi đến chợ Diên Hồng

35.00017.0008.0004.000
7

Đường nguyễn Chánh

Từ đường Trần Hưng Đạo đến đường Phạm Hồng Thái

36.00018.0009.0004.500
8Đường Phạm Hồng Thái    
 Từ đường Trần Phú đến đường Trần Quốc Toản18.0009.0004.5002.200
 Từ đường Trần Quốc Toản đến đường Quang Trung30.00015.0007.5003.300
 Từ đường Quang Trung đến Trường Đại học Công nghiệp20.00010.0005.0002.500
9Đường Hàng Đồng    
 Từ đường Nguyễn Du đến đường Hoàng Văn Thụ26.00013.0006.5003.000
 Từ đường Hoàng Văn Thụ đến đường Trần Hưng Đạo35.00017.0008.0004.000
10Đường Lê Hồng Phong    
 Từ đường Trần Nhật Duật đến đường Hùng Vương20.00010.0005.0002.500
 Từ đường Hùng Vương đến đường Nguyễn Du23.00011.5005.5002.700
 Từ đường Nguyễn Du đến đường Hoàng Văn Thụ32.00012.5006.8003.400
 Từ đường Hoàng Văn Thụ đến đường Trần Hưng Đạo38.00019.0009.5004.500
11

Đường Trần Phú

Từ đường Trần Hưng Đạo đến Ngã 6 Năng Tính

27.00013.5006.5003.200
12Đường Hàn Thuyên    
 Từ đường Trường Chinh đến đường Trần Nhật Duật19.0009.5004.8002.400
 Từ đường Trần Nhật Duật đến đường Hùng Vương39.00014.5007.5003.800
 Từ đường Hùng Vương đến đường Mạc Thị Bưởi32.00016.0008.0004.000
13Đường Quang Trung    
 Từ đường Mạc Thị Bưởi đến đường Hoàng Văn Thụ30.00015.0007.5003.500
 Từ đường Hoàng Văn Thụ đến đường Thành Chung36.00018.0009.0004.500
14Đường Thành Chung    
 Từ đường Quang Trung đến đường Trường Chinh30.00015.0007.5003.500
15Đường Mạc Thị Bưởi    
 Từ đường Nguyễn Du đến đường Trường Chinh27.00014.0007.0003.500
 Từ đường Trường Chinh đến đường Hưng Yên24.00012.0003.5001.800
..................

Vì nội dung bảng giá đất khá dài, quý khách hàng có thể xem chi tiết tại phần tải về bảng giá đất phía trên

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn về chủ đề bảng khung tính giá đất, bảng giá đất tỉnh Nam Định mà Luật Hòa Nhựt cung cấp tới quý khách hàng. Còn bất kỳ điều gì vướng mắc, quý khách hàng vui lòng liên hệ trao đổi trực tiếp với bộ phận luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài 24/7. Gọi số 1900.868644 hoặc gửi email đến địa chỉ: Tư vấn pháp luật qua Email [email protected] để nhận được sự tư vấn, hỗ trợ tốt nhất từ Luật Minh Khuê. Chúng tôi rất hân hạnh nhận được sự hợp tác từ quý khách hàng. Trân trọng./.