Chấm dứt tư cách thành viên hợp danh của công chứng viên khi nào?

Bài viết dưới đây sẽ cung cấp cho quý bạn đọc những quy định về Chấm dứt tư cách thành viên hợp danh của công chứng viên khi nào?

1. Chấm dứt tư cách thành viên hợp danh của công chứng viên khi nào?

Căn cứ Điều 18 của Thông tư 01/2021/TT-BTP, quy định về chấm dứt tư cách thành viên hợp danh và tiếp nhận thành viên hợp danh mới của Văn phòng công chứng, chúng ta có các điểm quan trọng như sau:

- Chấm dứt tư cách thành viên hợp danh:

+ Theo nguyện vọng cá nhân: Công chứng viên có quyền chấm dứt tư cách thành viên hợp danh theo nguyện vọng cá nhân.

+ Các trường hợp khác theo quy định của Luật Doanh nghiệp: Chấm dứt có thể xảy ra theo các quy định liên quan đến công ty hợp danh theo Luật Doanh nghiệp.

- Quy trình chấm dứt:

+ Quyết định chấm dứt: Công chứng viên cần được ít nhất ba phần tư tổng số thành viên hợp danh của Văn phòng công chứng chấp thuận bằng văn bản.

+ Thông báo chấm dứt: Công chứng viên chấm dứt tư cách thành viên hợp danh cần thông báo bằng văn bản cho các thành viên hợp danh khác và Sở Tư pháp nơi Văn phòng công chứng đăng ký hoạt động trước ít nhất 6 tháng.

+ Trách nhiệm tài chính: Trong thời hạn 2 năm kể từ ngày chấm dứt, người chấm dứt tư cách thành viên hợp danh vẫn phải chịu trách nhiệm liên đới với toàn bộ tài sản của mình đối với các khoản nợ của Văn phòng công chứng đã phát sinh trước ngày chấm dứt.

- Tiếp nhận thành viên hợp danh mới: Quy trình tiếp nhận thành viên hợp danh mới của Văn phòng công chứng sẽ tuân theo quy định

Theo quy định tại Điều 185 Luật Doanh nghiệp 2020 về trường hợp chấm dứt tư cách thành viên hợp danh, có những điều sau:

- Tự nguyện rút vốn:

+ Thành viên hợp danh có quyền tự nguyện rút vốn khỏi công ty.

+ Quyết định về việc rút vốn cần được Hội đồng thành viên chấp thuận.

- Chấm dứt tư cách thành viên hợp danh xảy ra trong các trường hợp:

+ Tự nguyện rút vốn khỏi công ty;

+ Chết, mất tích, bị hạn chế hoặc mất năng lực hành vi dân sự, có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi;

+ Bị khai trừ khỏi công ty;

+ Chấp hành hình phạt tù hoặc bị Tòa án cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định theo quy định của pháp luật;

+ Trường hợp khác do Điều lệ công ty quy định.

- Quy trình rút vốn:

+ Thành viên muốn rút vốn khỏi công ty phải thông báo bằng văn bản yêu cầu rút vốn.

+ Thông báo yêu cầu rút vốn cần được đưa ra ít nhất 6 tháng trước ngày dự kiến rút vốn.

+ Chỉ được rút vốn vào thời điểm kết thúc năm tài chính và sau khi báo cáo tài chính của năm đó đã được thông qua.

Những quy định này giúp bảo vệ lợi ích của công ty và quy trình chấm dứt tư cách thành viên hợp danh diễn ra theo quy định và có sự minh bạch.

 

2. Quyền và nghĩa vụ của công chứng viên hợp danh

Quyền của công chứng viên: 

Dựa trên khoản 1 Điều 22 Luật Công chứng 2014, văn phòng công chứng được tổ chức và hoạt động theo quy định của luật và các văn bản quy phạm pháp luật khác liên quan đối với loại hình công ty hợp danh. Văn phòng công chứng phải có ít nhất hai công chứng viên hợp danh, và văn phòng công chứng không có thành viên góp vốn. Công chứng viên hợp danh có quyền và nghĩa vụ như thành viên hợp danh theo khoản 1 Điều 181 Luật Doanh nghiệp 2020 như sau:

- Tham gia họp, thảo luận và biểu quyết: Có quyền tham gia họp, thảo luận và biểu quyết về các vấn đề của công ty. Mỗi thành viên hợp danh có một phiếu biểu quyết hoặc số phiếu biểu quyết theo quy định của Điều lệ công ty.

- Nhân danh công ty: Có quyền nhân danh công ty kinh doanh các ngành, nghề của công ty.

- Ký hợp đồng và giao dịch: Đàm phán, ký kết hợp đồng, giao dịch hoặc giao ước với điều kiện mà thành viên hợp danh cho là có lợi nhất cho công ty.

- Sử dụng tài sản của công ty: Có quyền sử dụng tài sản của công ty để kinh doanh các ngành, nghề của công ty và ứng trước tiền cho công ty.

- Bù đắp thiệt hại: Có quyền yêu cầu công ty bù đắp thiệt hại nếu thiệt hại không phải do sai sót cá nhân của thành viên đó.

- Yêu cầu thông tin: Có quyền yêu cầu công ty và thành viên hợp danh khác cung cấp thông tin về tình hình kinh doanh của công ty.

- Chia lợi nhuận: Được chia lợi nhuận tương ứng với tỷ lệ phần vốn góp hoặc theo thỏa thuận trong Điều lệ công ty.

- Giải thể hoặc phá sản: Khi công ty giải thể hoặc phá sản, có quyền chia giá trị tài sản còn lại tương ứng với tỷ lệ phần vốn góp vào công ty.

- Thừa kế và quyền của người thừa kế: Trong trường hợp thành viên hợp danh chết, người thừa kế được hưởng phần giá trị tài sản tại công ty và có thể trở thành thành viên hợp danh nếu được Hội đồng thành viên chấp thuận.

- Quyền khác: Có quyền khác theo quy định của Luật Công chứng và Điều lệ công ty.

Với những quyền và nghĩa vụ này, công chứng viên hợp danh đóng vai trò quan trọng trong quản lý và hoạt động kinh doanh của công ty hợp danh.

Nghĩa vụ của công chứng viên: 

Công chứng viên hợp danh, theo quy định tại khoản 2 Điều 181 Luật Doanh nghiệp 2020, phải thực hiện những nghĩa vụ sau đây như một thành viên của hợp danh:

- Công chứng viên hợp danh phải tiến hành quản lý và thực hiện hoạt động kinh doanh một cách trung thực, cẩn trọng, và tốt nhất nhằm bảo đảm lợi ích hợp pháp tối đa cho công ty.

- Thực hiện quản lý và hoạt động kinh doanh theo đúng quy định của pháp luật, Điều lệ công ty, nghị quyết, và quyết định của Hội đồng thành viên. Nếu làm trái quy định tại điểm này và gây thiệt hại cho công ty, công chứng viên hợp danh phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại.

- Công chứng viên hợp danh không được sử dụng tài sản của công ty để tư lợi hoặc phục vụ lợi ích của tổ chức, cá nhân khác.

- Công chứng viên hợp danh phải hoàn trả cho công ty số tiền, tài sản đã nhận và bồi thường thiệt hại gây ra đối với công ty trong trường hợp sử dụng nhân danh công ty, cá nhân hoặc người khác để nhận tiền hoặc tài sản từ hoạt động kinh doanh của công ty mà không đem nộp cho công ty.

- Công chứng viên hợp danh chịu trách nhiệm thanh toán hết số nợ còn lại của công ty nếu tài sản của công ty không đủ để trang trải số nợ của công ty.

- Chịu khoản lỗ tương ứng với phần vốn góp vào công ty hoặc theo thỏa thuận quy định tại Điều lệ công ty trong trường hợp công ty kinh doanh bị lỗ. Đồng thời, phải định kỳ hằng tháng báo cáo trung thực và chính xác về tình hình và kết quả kinh doanh của mình với công ty, cung cấp thông tin khi có yêu cầu.

- Ngoài những nghĩa vụ đã nêu, công chứng viên hợp danh còn có nghĩa vụ khác theo quy định của Luật Doanh nghiệp và Điều Lệ công ty.

 

3. Công chứng viên có phải chịu trách nhiệm liên đới sau khi chấm dứt hay không?

Căn cứ vào khoản 5 của Điều 185 Luật Doanh nghiệp 2020, quy định về chấm dứt tư cách thành viên hợp danh, ta có các điểm quan trọng như sau:

- Chấm dứt tư cách thành viên hợp danh: Trong các trường hợp chấm dứt tư cách thành viên hợp danh theo quy định.

- Trách nhiệm tài chính:

Trong thời hạn 02 năm, kể từ ngày chấm dứt tư cách thành viên hợp danh: Người đó vẫn phải liên đới chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với các khoản nợ của công ty đã phát sinh trước ngày chấm dứt tư cách thành viên.

Quy định này nhấn mạnh trách nhiệm dài hạn và liên đới của người chấm dứt tư cách thành viên hợp danh đối với nghĩa vụ tài chính của công ty. Mục đích của quy định này là bảo vệ quyền lợi của công ty và các bên liên quan, đảm bảo rằng người chấm dứt tư cách thành viên hợp danh phải chịu trách nhiệm tài chính đầy đủ trong một khoảng thời gian dài sau khi chấm dứt tư cách.

Nếu quý khách hàng đang gặp phải bất kỳ vấn đề pháp lý nào hoặc có câu hỏi cần được giải đáp, xin vui lòng không ngần ngại liên hệ với chúng tôi thông qua Tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến qua số hotline 1900.868644. Đội ngũ chuyên gia của chúng tôi sẵn sàng lắng nghe và cung cấp sự tư vấn chuyên nghiệp để giúp quý khách giải quyết mọi vấn đề một cách hiệu quả và đúng luật. Ngoài ra, quý khách hàng cũng có thể gửi yêu cầu chi tiết qua email: [email protected] để được hỗ trợ và giải đáp mọi thắc mắc một cách nhanh chóng. Chúng tôi cam kết đáp ứng mọi yêu cầu của quý khách hàng một cách chu đáo và chất lượng.