Danh sách hàng hóa, dịch vụ chịu thuế 0%, 5%, 8% và 10% thuế GTGT

Thuế suất thuế GTGT sẽ có các mức 0%, 5% hoặc 10% tương ứng với các loại hàng hóa, dịch vụ khác nhau theo quy định của Luật Thuế giá trị gia tăng 2008 và các quy định pháp luật khác sửa đổi, bổ sung, hướng dẫn liên quan. Danh sách hàng hóa, dịch vụ chịu thuế 0%, 5%, 8% và 10% thuế GTGT sẽ được đề cập trong nội dung bài viết của Luật Hòa Nhựt dưới đây.

1. Danh sách hàng hóa, dịch vụ chịu thuế 0% thuế GTGT

Căn cứ theo Điều 9 tại Thông tư 219/2013/TT-BTC quy định về thuế suất 0% được áp dụng cho các hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu, hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài và ở trong khu phi thuế quan; vận tải quốc tế; hàng hóa, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế giá trị gia tăng khi xuất khẩu, trừ các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0%.

Danh sách hàng hóa, dịch vụ chịu thuế 0% bao gồm những hàng hóa, dịch vụ sau:

STT

Đối tượng áp dụng thuế suất 0%

Điều kiện áp dụng thuế suất 0%

1

Hàng hóa xuất khẩu bao gồm:

+ Hàng hóa xuất khẩu ra nước ngoài, ủy thác xuất khẩu

+ Hàng hóa bán vào khu phi thuế quan, hàng hóa bán cho cửa hàng được miễn thuế

+ Hàng hóa bán tại các điểm giao dịch ở ngoài Việt Nam

+ Vật tư và phụ tùng thay thế cho các thiết bị máy móc nước ngoài và ngoài Việt Nam.

Đối với hàng hòa xuất khẩu:

+ Có hợp đồng bán, gia công hàng hóa xuất khẩu, hợp đồng ủy thác xuất khẩu

+ Có chứng từ thanh toán hàng hóa xuất khẩu qua ngân hàng và một số chứng từ khác theo quy định.

+ Có tờ khai hải quan.

… 

2

Dịch vụ xuất khẩu gồm:

+ Dịch vụ cung ứng trực tiếp cho tổ chức cá nhân nước ngoài và ở ngoài Việt Nam.

+ Dịch vụ cung cấp cho tổ chức, các nhân ở trong khu phi thuế quan, tiêu dùng trong khu phi thuế quan

Đối với dịch vụ xuất khẩu:

+ Có hợp đồng cung ứng dịch vụ với tổ chức, cá nhân nước ngoài, trong khu phi thuế quan

+ Có đầy đủ các chứng từ theo quy định của pháp luật.

3

Vận tải quốc tế bao gồm:

  • Vận tải hành khách, hành lý, hàng hóa chặng từ nước ngoài đến Việt Nam hoặc từ Việt Nam ra nước ngoài.

Đối với vận tải quốc tế:

+ Có hợp đồng vận chuyển hành khách, hành lý, hàng hóa các chặng quốc tế từ Việt Nam ra nước ngoài hoặc nước ngoài ra Việt Nam.

+ Có chứng từ thanh toán qua ngân hàng hoặc các hình thức khác vẫn được coi là qua ngân hàng.

4

Dịch vụ của ngành hàng không, hàng hải cung cấp trực tiếp cho tổ chức ở nước ngoài hoặc thông qua đại lý bao gồm:

+ Các dịch vụ ngành hàng không: cung cấp suất ăn hàng không, dịch vụ cất cánh, hạ cánh, dịch vụ băng chuyền hành lý,...

+ Dịch vụ ngành hàng hải: hoa tiêu hàng hải, lai dắt tàu biển, vệ sinh hầm tàu, cứu hộ hàng hải…

+ Có hợp đồng cung ứng dịch vụ ngành hàng không, hàng hải cho tổ chức ở nước ngoài hoặc thông qua đại lý

+ Có chứng từ thanh toán dịch vụ qua ngân hàng của tổ chức ở nước ngoài hoặc thông qua đại lý.

5

Một số dịch vụ hàng hóa khác:

+ Hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài hoặc ở trong khu phi thuế quan.

+ Hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng khi xuất khẩu, trừ các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0%.

+ Dịch vụ sửa chữa tàu bay, tàu biển cung cấp cho tổ chức, cá nhân nước ngoài.

 

2. Danh sách hàng hóa, dịch vụ chịu thuế 5% thuế GTGT

Căn cứ Điều 9 Thông tư 219/2013/TT-BTC, hàng hóa, dịch vụ chịu thuế suất 5% gồm:

Stt

Tên hàng hóa, dịch vụ

1

Nước sạch phục vụ sản xuất và sinh hoạt, không bao gồm các loại nước uống đóng chai, đóng bình và các loại nước giải khát 

2

Quặng để sản xuất phân bón; thuốc phòng trừ sâu bệnh và chất kích thích tăng trưởng vật nuôi, cây trồng

3

Dịch vụ đào đắp, nạo vét kênh, mương, ao hồ phục vụ sản xuất nông nghiệp; nuôi trồng, chăm sóc, phòng trừ sâu bệnh cho cây trồng; sơ chế, bảo quản sản phẩm nông nghiệp (trừ nạo, vét kênh mương nội đồng thuộc trường hợp không chịu thuế).

Dịch vụ sơ chế, bảo quản sản phẩm nông nghiệp và các hình thức bảo quản thông thường khác thuộc trường hợp không chịu thuế.

4

Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản, hải sản chưa qua chế biến hoặc chỉ qua sơ chế, bảo quản

Sản phẩm trồng trọt chưa qua chế biến hướng dẫn tại khoản này bao gồm cả thóc, gạo, ngô, khoai, sắn, lúa mỳ.

5

Mủ cao su sơ chế như mủ cờ rếp, mủ tờ, mủ bún, mủ cốm; nhựa thông sơ chế; lưới, dây giềng và sợi để đan lưới đánh cá bao gồm các loại lưới đánh cá, các loại sợi, dây giềng loại chuyên dùng để đan lưới đánh cá không phân biệt nguyên liệu sản xuất.

6

Thực phẩm tươi sống ở khâu kinh doanh thương mại; lâm sản chưa qua chế biến ở khâu kinh doanh thương mại, trừ gỗ, măng và các sản phẩm thuộc trường hợp không chịu thuế.

Thực phẩm tươi sống gồm các loại thực phẩm chưa được làm chín hoặc chế biến thành sản phẩm khác, chỉ sơ chế dưới dạng làm sạch, bóc vỏ, cắt, đông lạnh, phơi khô mà qua sơ chế vẫn còn là thực phẩm tươi sống

Lâm sản chưa qua chế biến bao gồm các sản phẩm từ rừng tự nhiên khai thác thuộc nhóm: song, mây, tre, nứa, luồng, nấm, mộc nhĩ; rễ, lá, hoa, cây làm thuốc, nhựa cây và các loại lâm sản khác.

7

Đường; phụ phẩm trong sản xuất đường, bao gồm gỉ đường, bã mía, bã bùn.

8

Sản phẩm bằng đay, cói, tre, song, mây, trúc, chít, nứa, luồng, lá, rơm, vỏ dừa, sọ dừa, bèo tây và các sản phẩm thủ công khác sản xuất bằng nguyên liệu tận dụng từ nông nghiệp là các loại sản phẩm được sản xuất, chế biến từ nguyên liệu chính là nguyên liệu tự nhiên...

9

Thiết bị, dụng cụ y tế gồm máy móc và dụng cụ chuyên dùng cho y tế

Bông, băng, gạc y tế và băng vệ sinh y tế; thuốc phòng bệnh, chữa bệnh bao gồm thuốc thành phẩm, nguyên liệu làm thuốc, trừ thực phẩm chức năng...

10

Giáo cụ dùng để giảng dạy và học tập

11

Hoạt động văn hóa, triển lãm, thể dục, thể thao; biểu diễn nghệ thuật; sản xuất phim; nhập khẩu, phát hành và chiếu phim.

12

Đồ chơi cho trẻ em; Sách các loại, trừ sách không chịu thuế giá trị gia tăng.

13

Dịch vụ khoa học và công nghệ là các hoạt động phục vụ, hỗ trợ kỹ thuật cho việc nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ; các hoạt động liên quan đến sở hữu trí tuệ; chuyển giao công nghệ, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, đo lường, chất lượng sản phẩm, hàng hóa, an toàn bức xạ...

14

Bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở xã hội theo quy định của Luật Nhà ở.

3.  Danh sách hàng hóa, dịch vụ chịu thuế 10% thuế GTGT

Căn cứ Điều 11 Thông tư 219/2013/TT-BTC, thuế suất 10% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ không không thuộc trường hợp không chịu thuế giá trị gia tăng, chịu thuế 0%, 5%.

Các mức thuế suất 5%, 10% được áp dụng thống nhất cho từng loại hàng hóa, dịch vụ ở các khâu nhập khẩu, sản xuất, gia công hay kinh doanh thương mại.

4. Hàng hóa, dịch vụ không được giảm thuế GTGT xuống 8%

Các nhóm hàng hóa dịch vụ không được giảm thuế GTGT xuống 8% từ 01/7/2023 sẽ bao gồm: Viễn thông, công nghệ thông tin, hoạt động tài chính, ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm, kinh doanh bất động sản, kim loại, sản phẩm từ kim loại đúc sẵn, sản phẩm khai khoáng (không kể khai thác than), than cốc, dầu mỏ tinh chế, sản phẩm hóa chất, sản phẩm hàng hóa và dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt.

Theo quy định tại tiết a, điểm 1.1, khoản 1, Điều 3, Nghị quyết 43/2022/QH15 quy định như sau:

- Giảm 2% thuế suất thuế giá trị gia tăng trong năm 2022, áp dụng đối với các nhóm hàng hóa, dịch vụ đang áp dụng mức thuế suất thuế giá trị gia tăng 10% (còn 8%), trừ một số nhóm hàng hóa, dịch vụ sau: Viễn thông, công nghệ thông tin, hoạt động tài chính, ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm, kinh doanh bất động sản, kim loại, sản phẩm từ kim loại đúc sẵn, sản phẩm khai khoáng (không kể khai thác than), than cốc, dầu mỏ tinh chế, sản phẩm hoá chất, sản phẩm hàng hóa và dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt.

Như vậy, các nhóm hàng hóa dịch vụ không được giảm thuế GTGT xuống 8% từ 01/7/2023 sẽ bao gồm: Viễn thông, công nghệ thông tin, hoạt động tài chính, ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm, kinh doanh bất động sản, kim loại, sản phẩm từ kim loại đúc sẵn, sản phẩm khai khoáng (không kể khai thác than), than cốc, dầu mỏ tinh chế, sản phẩm hóa chất, sản phẩm hàng hóa và dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt.

Như vậy trên đây là toàn bộ thông tin về Danh sách hàng hóa, dịch vụ chịu thuế 0%, 5%, 8% và 10% thuế GTGT mà Công ty Luật Hòa Nhựt muốn gửi đến quý khách mang tính tham khảo. Nếu quý khách còn vướng mắc về vấn đề trên hoặc mọi vấn đề pháp lý khác, quý khách hãy vui lòng liên hệ trực tiếp với chúng tôi qua Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến theo số điện thoại 1900.868644 để được Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp qua tổng đài kịp thời hỗ trợ và giải đáp mọi thắc mắc.
Nếu quý khách cần báo giá dịch vụ pháp lý thì quý khách có thể gửi yêu cầu báo phí dịch vụ đến địa chỉ email: [email protected] để nhận được thông tin sớm nhất! Rất mong nhận được sự hợp tác và tin tưởng của quý khách! Luật Hòa Nhựt xin trân trọng cảm ơn!