Đường đôi là gì?

"Đường đôi" là đường có chiều đi và chiều về được phân cách bằng dải phân cách. Không thể sang đường hay lưu thông trên dải phân cách. Dải phân cách có thể là bó vỉa, hộ lan, bê tông hoặc dải đất.

Lợi ích của đường đôi

Đường đôi là gì và mức xử phạt khi vi phạm vạch kẻ đường

1. Tăng cường an toàn giao thông

  • Dải phân cách vật lý ngăn cản phương tiện đối đầu, giảm thiểu rủi ro va chạm trực diện.
  • Giảm nguy cơ chuyển làn không an toàn và vượt xe tại những điểm giao cắt.

2. Cải thiện lưu thông

  • Đường đôi cho phép phương tiện đi lại theo hai hướng riêng biệt, tránh giao cắt và xung đột.
  • Giảm tắc nghẽn giao thông và rút ngắn thời gian di chuyển.

3. Tăng công suất đường

  • Đường đôi tăng gấp đôi công suất đường khi so sánh với đường một chiều cùng kích thước.
  • Có thể phục vụ lưu lượng giao thông lớn hơn mà không ảnh hưởng đến sự an toàn và hiệu quả lưu thông.

4. Giảm ô nhiễm không khí và tiếng ồn

  • Đường đôi làm giảm lượng phương tiện chạy chậm lại và dừng lại, do đó giảm phát thải khí thải và tiếng ồn.
  • Dải phân cách tạo ra không gian đệm giữa các làn xe, giúp hấp thụ âm thanh và cải thiện chất lượng không khí.

Các loại đường đôi

Theo tiêu chuẩn đường ô tô quốc gia (TCVN 4054:2010)

  • Đường cấp I: Đường đôi có chiều rộng từ 9 m đến 32 m, chia thành các loại như sau:
    • Đường đôi thông thường: Dải phân cách có chiều rộng lớn nhất 4 m.
    • Đường đôi có dải phân cách rộng: Dải phân cách có chiều rộng từ 4 m đến 10 m.
    • Đường đôi có dải đất giữa: Dải phân cách là dải đất có chiều rộng lớn nhất 30 m.
  • Đường cấp II: Đường đôi có chiều rộng từ 7 m đến 26 m, chia thành các loại như sau:
    • Đường đôi thông thường: Dải phân cách có chiều rộng lớn nhất 3 m.
    • Đường đôi có dải đất giữa: Dải phân cách là dải đất có chiều rộng lớn nhất 20 m.
  • Đường cấp III: Đường đôi có chiều rộng từ 6 m đến 20 m, chia thành các loại như sau:
    • Đường đôi thông thường: Dải phân cách có chiều rộng lớn nhất 2 m.
    • Đường đôi có dải đất giữa: Dải phân cách là dải đất có chiều rộng lớn nhất 15 m.

Theo chiều rộng dải phân cách

  • Đường đôi hẹp: Dải phân cách rộng từ 0,5 m đến 2 m.
  • Đường đôi trung bình: Dải phân cách rộng từ 2 m đến 5 m.
  • Đường đôi rộng: Dải phân cách rộng hơn 5 m.

Theo cấu trúc bề mặt

  • Đường đôi bê tông nhựa: Bề mặt đường được trải bằng bê tông nhựa.
  • Đường đôi bê tông xi măng: Bề mặt đường được trải bằng bê tông xi măng.
  • Đường đôi bê tông nhựa cốt liệu đá dăm: Bề mặt đường được trải bằng bê tông nhựa cốt liệu đá dăm.

Cấu tạo đường đôi

Phân biệt đường đôi và đường 2 chiều, đường 1 chiều

Bề mặt đường

  • Là lớp kết cấu chịu tải chính, tiếp xúc trực tiếp với bánh xe phương tiện.
  • Thường được làm bằng bê tông nhựa hoặc bê tông xi măng.

Lớp nền

  • Là lớp kết cấu nằm dưới bề mặt đường, hỗ trợ lớp bề mặt chịu tải.
  • Thường được làm bằng đá dăm hoặc cấp phối.

Lớp đá kê

  • Là lớp kết cấu nằm dưới lớp nền, phân bố đều tải trọng, ngăn thấm nước và cải thiện thoát nước.
  • Thường được làm bằng đá dăm hoặc cấp phối.

Dải phân cách

  • Là kết cấu nằm giữa chiều đi và chiều về, ngăn chặn phương tiện đối đầu.
  • Có thể bao gồm bó vỉa, hộ lan, bê tông hoặc dải đất.

Bord hè

  • Là kết cấu nằm bên ngoài cùng của đường, ngăn cách đường với các công trình khác.
  • Thường được làm bằng bê tông, đá dăm hoặc cấp phối.

Lề đất

  • Là khu vực nằm ngoài bord hè, không dành cho phương tiện lưu thông.
  • Có thể được sử dụng để trồng cây xanh, thoát nước hoặc làm đường đi bộ.

Thiết kế đường đôi

Quy chuẩn kỹ thuật

  • Tiêu chuẩn đường ô tô quốc gia (TCVN 4054:2010)
  • Quy phạm kỹ thuật quốc gia về thiết kế đường ô tô (QCVN 03:2019/BGTVT)

Các yếu tố thiết kế

1. Giao thông dự báo

  • Lượng phương tiện lưu thông trong hiện tại và tương lai.
  • Tỷ lệ xe tải và xe buýt.
  • Tốc độ thiết kế.

2. Địa lý và địa chất

  • Địa hình, độ dốc, điều kiện đất đai.
  • Các công trình hiện hữu và tương lai.

3. Yêu cầu an toàn

  • Dải phân cách, góc bo cong, khoảng cách quan sát.
  • Hệ thống chiếu sáng, biển báo và vạch kẻ đường.

4. Yêu cầu thoát nước

  • Lượng mưa, hệ số thấm đất.
  • Hệ thống thoát nước bề mặt và ngầm.

Xây dựng đường đôi

Đường đôi là gì? Biển nào báo hiệu đường đôi?

Bước 1: Chuẩn bị mặt bằng

  • Giải phóng mặt bằng, di dời công trình hiện hữu.
  • San gạt mặt bằng, tạo nền đường.

Bước 2: Thi công kết cấu đất nền

  • Đào đắp đất nền, đảm bảo độ chặt theo thiết kế.
  • Thi công lớp đá kê và lớp nền.

Bước 3: Thi công bề mặt đường

  • Trải và đầm chặt bê tông nhựa hoặc bê tông xi măng.
  • Thi công lớp bê tông nhựa bảo vệ cho bê tông xi măng.

Bước 4: Thi công dải phân cách

  • Xây dựng bó vỉa, hộ lan hoặc bê tông cho dải phân cách.
  • Trải đất hoặc trồng cỏ trên dải phân cách.

Bước 5: Hoàn thiện

  • Lắp đặt hệ thống chiếu sáng, biển báo và vạch kẻ đường.
  • Thi công bord hè, lề đất và rãnh thoát nước.

Quản lý và bảo dưỡng đường đôi

Quản lý

  • Theo dõi tình trạng đường, lưu lượng giao thông và tai nạn.
  • Lập kế hoạch nâng cấp, sửa chữa và bảo trì định kỳ.

Bảo dưỡng

  • Tu补 vỉa hè, đường trờ và lề đất.
  • Trám vá ổ gà, nứt nẻ trên bề mặt đường.
  • Vệ sinh hệ thống thoát nước và cắt cỏ dại.

Kết luận

Đường đôi là loại đường cao cấp với nhiều lợi ích vượt trội so với đường một chiều. Đường đôi tăng cường an toàn giao thông, cải thiện lưu thông, tăng công suất đường và giảm thiểu ô nhiễm không khí và tiếng ồn. Việc thiết kế, xây dựng và quản lý đường đôi đúng kỹ thuật sẽ góp phần tạo nên hệ thống giao thông hiện đại, an toàn và hiệu quả.

Mọi thắc mắc quý khách hàng xin vui lòng gửi về số Hotline 1900.868644 hoặc địa chỉ email [email protected] để được giải đáp. Trân trọng!