Giá bán lẻ điện cho các ngành sản xuất mới nhất

Xin cho tôi hỏi giá bán lẻ điện cho các ngành sản xuất theo biểu giá mới có thay đổi gì không? - Huỳnh Phương (Hà Nội)

Giá bán lẻ điện cho các ngành sản xuất mới nhất

Giá bán lẻ điện cho các ngành sản xuất mới nhất (Hình từ internet)

Ngày 08/11/2023, Bộ Công Thương ban hành Quyết định 2941/QĐ-BCT quy định về giá bán điện.

1. Giá bán lẻ điện cho các ngành sản xuất mới nhất

Theo đó, tại mục 1 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 2941/QĐ-BCT năm 2023 quy định về giá bán lẻ điện cho các ngành sản xuất như sau:

TT

Nhóm đối tượng khách hàng

Giá bán điện (đồng/kWh)

1

Giá bán lẻ điện cho các ngành sản xuất

 

1.1

Cấp điện áp từ 110 kV trở lên

 
 

a) Giờ bình thường

1.649

 

b) Giờ thấp điểm

1.044

 

c) Giờ cao điểm

2.973

1.2

Cấp điện áp từ 22 kV đến dưới 110 kV

 
 

a) Giờ bình thường

1.669

 

b) Giờ thấp điểm

1.084

 

c) Giờ cao điểm

3.093

1.3

Cấp điện áp từ 6 kV đến dưới 22 kV

 
 

a) Giờ bình thường

1.729

 

b) Giờ thấp điểm

1.124

 

c) Giờ cao điểm

3.194

1.4

Cấp điện áp dưới 6 kV

 
 

a) Giờ bình thường

1.809

 

b) Giờ thấp điểm

1.184

 

c) Giờ cao điểm

3.314

2. Các ngành sản xuất được áp dụng giá bán lẻ điện cho sản xuất

Giá bán lẻ điện cho sản xuất áp dụng đối với bên mua điện sử dụng vào sản xuất thuộc các ngành sau:

- Công nghiệp.

- Xây dựng; giao thông vận tải; khai thác mỏ; lâm nghiệp; thuỷ hải sản.

- Nông nghiệp: trồng trọt; bơm nước tưới tiêu; chăn nuôi gia súc, thuỷ hải sản và các loại chăn nuôi khác; sản xuất thuốc bảo quản và chống dịch bệnh.

- Sản xuất nước sạch cung cấp cho tiêu dùng sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh.

- Văn phòng quản lý sản xuất được đặt tại địa điểm cùng với khu vực sản xuất.

- Các kho chứa hàng hoá (nguyên vật liệu, thành phẩm, bán thành phẩm) đang trong quá trình sản xuất và địa điểm đặt kho tại khu vực sản xuất.

- Các doanh nghiệp sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích (cho phần sản lượng điện sử dụng cho các hoạt động công ích) trừ hoạt động chiếu sáng công cộng.

- Bơm thoát nước, bơm tiêu úng tại thành phố, thị xã; trạm xử lý nước thải.

- Các tổng đài, mạng truyền dẫn, trạm thu, phát sóng thuộc các công ty viễn thông, công ty truyền hình.

- Các cơ sở dệt vải, chăn nuôi, ấp trứng gia cầm, xay xát, làm đá đông lạnh, hàn, xì, cưa xẻ, đồ mộc, sấy thóc (lúa), bảo quản nông sản sau thu hoạch.

- Hoạt động in ấn thuộc nhóm ngành công nghiệp chế biến, chế tạo; hoạt động in ấn của cơ quan báo chí, truyền thông, nhà xuất bản.

- May gia công công nghiệp; thêu vi tính công nghiệp; giặt là công nghiệp; chế biến thực phẩm, nông sản, lâm sản, hải sản.

- Sản xuất sản phẩm cơ khí; sản xuất các sản phẩm từ vàng bạc, đá quý; sản xuất phần mềm tin học, âm bản; sản xuất bao bì.

- Chiếu xạ tiệt trùng.

- Các hoạt động sản xuất khác.

(Điều 7 Thông tư 16/2014/TT-BCT)

3. Giá bán điện trong trường hợp bên mua điện sử dụng cho nhiều mục đích khác nhau

- Đối với khách hàng ký hợp đồng sử dụng điện cho mục đích sinh hoạt sau một công tơ nhưng có sử dụng một phần cho các mục đích khác (sản xuất, kinh doanh, dịch vụ) thì áp dụng giá bán lẻ điện sinh hoạt cho toàn bộ sản lượng điện năng đo đếm được tại công tơ đó;

- Đối với khách hàng ký hợp đồng sử dụng điện ngoài mục đích sinh hoạt sau một công tơ thì hai bên mua, bán điện căn cứ theo tình hình sử dụng điện thực tế để thỏa thuận tỷ lệ điện sử dụng cho mỗi loại mục đích.

- Đối với khu đô thị, chung cư cao tầng, chủ đầu tư đã bàn giao nhà cho khách hàng nhưng chưa làm thủ tục thanh quyết toán tài sản để bàn giao lưới điện cho ngành điện quản lý: Trong thời gian chờ bàn giao lưới điện và khách hàng sử dụng điện, hai bên mua, bán điện căn cứ theo tình hình sử dụng điện thực tế để thỏa thuận tỷ lệ sản lượng điện áp dụng giá bán lẻ điện sinh hoạt và sản lượng điện áp dụng giá bán lẻ điện cho các mục đích ngoài mục đích sinh hoạt (sản xuất, kinh doanh, hành chính sự nghiệp) làm cơ sở áp dụng giá bán điện.

Đối với điện năng sử dụng cho mục đích sinh hoạt, áp dụng giá bán điện theo nguyên tắc định mức chung của bên mua điện bằng định mức của từng bậc nhân với số hộ sử dụng điện sinh hoạt (căn cứ theo mục đích sử dụng điện thực tế, hợp đồng mua bán nhà, biên bản bàn giao căn hộ, sổ hộ khẩu, sổ tạm trú hoặc chứng từ xác nhận tạm trú của cơ quan Công an quản lý địa bàn).

(Khoản 2 Điều 3 Thông tư 16/2014/TT-BCT sửa đổi tại Thông tư 25/2018/TT-BCT)