Hồ sơ khôi phục mã số thuế của người nộp thuế gồm những gì?

Hồ sơ khôi phục mã số thuế của người nộp thuế gồm những gì? Để có thêm nhiều thông tin hữu ích về hồ sơ khôi phục mã số khôi phục mã số thuế của người nộp thuế thì các bạn có thể theo dõi nội dung bài viết sau đây

1. Hồ sơ đề nghị khôi phục mã số thuế của người nộp thuế

Về hồ sơ đề nghị khôi phục mã số thuế của người nộp thuế được quy định cụ thể như sau:

Đối với trường hợp bị thu hồi mã số thuế:

Người nộp thuế nộp hồ sơ đề nghị khôi phục mã số thuế trước ngày cơ quan thuế ban hành văn bản hủy bỏ văn bản thu hồi. Hồ sơ gồm:

+ Văn bản đề nghị khôi phục mã số thuế (mẫu số 25/ĐK-TCT).

+ Bản sao văn bản hủy bỏ văn bản thu hồi Giấy phép thành lập và hoạt động hoặc Giấy phép tương đương của cơ quan có thẩm quyền.

Đối với trường hợp người nộp thuế không hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký:

Người nộp thuế nộp hồ sơ đề nghị khôi phục mã số thuế trước ngày cơ quan thuế ban hành Thông báo về việc chấm dứt hiệu lực mã số thuế. Hồ sơ gồm:

+ Văn bản đề nghị khôi phục mã số thuế (mẫu số 25/ĐK-TCT).

Đối với trường hợp cần tiếp tục hoạt động kinh doanh:

Người nộp thuế nộp hồ sơ đề nghị khôi phục mã số thuế trước ngày cơ quan thuế ban hành Thông báo về việc chấm dứt hiệu lực mã số thuế. Hồ sơ gồm:

+ Văn bản đề nghị khôi phục mã số thuế (mẫu số 25/ĐK-TCT).

Đối với trường hợp sau khi nộp hồ sơ chấm dứt hiệu lực mã số thuế: Người nộp thuế nộp hồ sơ đề nghị khôi phục mã số thuế trước ngày cơ quan thuế ban hành Thông báo về việc chấm dứt hiệu lực mã số thuế. Hồ sơ gồm:

+ Văn bản đề nghị khôi phục mã số thuế (mẫu số 25/ĐK-TCT)

+ Bản sao văn bản hủy bỏ Quyết định chia, Hợp đồng sáp nhập, Hợp đồng hợp nhất.

Chú ý: Người nộp thuế phải hoàn thành đầy đủ nghĩa vụ nộp thuế, hóa đơn theo quy định tại khoản 4 Điều 6 Nghị định 126/2020/NĐ-CP trước khi khôi phục mã số thuế.

2. Hồ sơ khôi phục mã số thuế theo quyết định, thông báo, của cơ quan nhà nước

Hồ sơ khôi phục mã số thuế theo quyết định, thông báo, giấy tờ khác của cơ quan nhà nước có thẩm quyền bao gồm các hồ sơ giấy tờ được quy định tại khoản 2 Điều 18 của Thông tư 105/2020/TT-BTC có quy định cụ thể như sau:

Điều 18 của Thông tư 105/2020/TT-BTC nêu rõ những văn bản mà cơ quan thuế cần xem xét để khôi phục mã số thuế. Dưới đây là một số điểm quan trọng trong Khoản 2 của Điều 18:

Giao dịch thông báo khôi phục tình trạng pháp lý: Giao dịch thông báo này cần được cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan đăng ký hợp tác xã xác nhận. Đây là văn bản chứng minh về việc khôi phục tình trạng pháp lý của doanh nghiệp, hợp tác xã, đơn vị phụ thuộc.

+ Giao dịch thông báo khôi phục tình trạng pháp lý: Đây là một giao dịch mà doanh nghiệp, hợp tác xã hoặc đơn vị phụ thuộc thực hiện với cơ quan đăng ký kinh doanh hoặc cơ quan đăng ký hợp tác xã. Trong quá trình này, doanh nghiệp cần thông báo về việc khôi phục tình trạng pháp lý của mình sau khi có quyết định của cơ quan có thẩm quyền (ví dụ như Tòa án) hoặc các văn bản chứng minh khác.

+ Xác nhận từ cơ quan đăng ký kinh doanh hoặc cơ quan đăng ký hợp tác xã: Sau khi nhận được thông báo từ doanh nghiệp, cơ quan đăng ký kinh doanh hoặc cơ quan đăng ký hợp tác xã sẽ xác nhận lại thông tin và chứng minh việc khôi phục tình trạng pháp lý. Xác nhận này là một bước quan trọng để đảm bảo rằng thông tin được cung cấp là chính xác và được chứng minh bởi cơ quan chức năng có thẩm quyền. Thông tin này sẽ được sử dụng làm cơ sở để cơ quan thuế xem xét và thực hiện quy trình khôi phục mã số thuế.

Quyết định của Tòa án: Quyết định của Tòa án cần liên quan đến việc hủy bỏ Quyết định tuyên bố cá nhân đã chết, mất tích hoặc mất năng lực hành vi dân sự.  Theo đó thì trong trường hợp khôi phục mã số thuế, quyết định của Tòa án cần phải liên quan đến việc hủy bỏ Quyết định tuyên bố cá nhân đã chết, mất tích hoặc mất năng lực hành vi dân sự. Nếu có một quyết định của Tòa án mà xác nhận và hủy bỏ quyết định trước đó về cá nhân đã chết, mất tích hoặc mất năng lực hành vi dân sự, thì đây là một trong những văn bản mà cơ quan thuế sẽ xem xét để thực hiện quy trình khôi phục mã số thuế. Quy trình này thường yêu cầu sự hợp tác giữa cơ quan thuế và các cơ quan chức năng khác để đảm bảo rằng thông tin là chính xác và được xác nhận bởi các cơ quan có thẩm quyền.

3. Pháp luật quy định như thế nào về các trường hợp khôi phục mã số thuế

Theo quy định tại Điều 40 củaLuật Quản lý thuế 2019 có quy định cụ thể về các trường hợp khôi phục mã số thuế như sau:

Người nộp thuế đăng ký thuế cùng với đăng ký doanh nghiệp, hợp tác xã, đăng ký kinh doanh: Nếu người nộp thuế được khôi phục tình trạng pháp lý theo quy định của pháp luật về đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh, thì mã số thuế cũng được khôi phục đồng thời. Theo đó thì nếu người nộp thuế được khôi phục tình trạng pháp lý theo quy định của pháp luật về đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh, thì mã số thuế cũng được khôi phục đồng thời. Trong trường hợp này, khi người nộp thuế khôi phục tình trạng pháp lý của doanh nghiệp hoặc hợp tác xã theo quy định của pháp luật, cơ quan thuế sẽ tiến hành khôi phục mã số thuế của người nộp thuế. Quy trình khôi phục này thường bao gồm việc cập nhật thông tin về doanh nghiệp hoặc hợp tác xã trong hệ thống thuế, bao gồm cả mã số thuế. Người nộp thuế cần thực hiện các bước cần thiết để đảm bảo rằng quy trình khôi phục được thực hiện đúng cách. Điều này có thể bao gồm việc nộp hồ sơ đề nghị khôi phục mã số thuế và cung cấp các giấy tờ, thông tin cần thiết theo quy định của cơ quan thuế.

Người nộp thuế đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế nộp hồ sơ đề nghị khôi phục mã số thuế trong các trường hợp sau đây:

- Cơ quan có thẩm quyền hủy bỏ văn bản thu hồi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép tương đương: Trong trường hợp cơ quan có thẩm quyền hủy bỏ văn bản thu hồi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép tương đương, người nộp thuế có quyền nộp hồ sơ đề nghị khôi phục mã số thuế. 

- Có nhu cầu tiếp tục hoạt động kinh doanh sau khi đã có hồ sơ chấm dứt hiệu lực mã số thuế gửi đến cơ quan thuế: Trong trường hợp người nộp thuế có nhu cầu tiếp tục hoạt động kinh doanh sau khi đã gửi hồ sơ chấm dứt hiệu lực mã số thuế đến cơ quan thuế nhưng cơ quan thuế chưa ban hành thông báo chấm dứt hiệu lực mã số thuế, người nộp thuế có quyền nộp hồ sơ đề nghị khôi phục mã số thuế. Theo đó thì trong trường hợp người nộp thuế có nhu cầu tiếp tục hoạt động kinh doanh sau khi đã gửi hồ sơ chấm dứt hiệu lực mã số thuế đến cơ quan thuế, nhưng cơ quan thuế chưa ban hành thông báo chấm dứt hiệu lực mã số thuế, người nộp thuế có quyền nộp hồ sơ đề nghị khôi phục mã số thuế. Người nộp thuế cần chuẩn bị văn bản đề nghị khôi phục mã số thuế. 

- Cơ quan thuế có thông báo người nộp thuế không hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký nhưng chưa bị thu hồi giấy phép và chưa bị chấm dứt hiệu lực mã số thuế: Trong trường hợp cơ quan thuế có thông báo người nộp thuế không hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký, nhưng chưa bị thu hồi giấy phép và chưa bị chấm dứt hiệu lực mã số thuế, người nộp thuế có quyền nộp hồ sơ đề nghị khôi phục mã số thuế. Theo đó thì trong trường hợp cơ quan thuế có thông báo rằng người nộp thuế không hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký, nhưng chưa bị thu hồi giấy phép và chưa bị chấm dứt hiệu lực mã số thuế, người nộp thuế có quyền nộp hồ sơ đề nghị khôi phục mã số thuế. Điều này thường áp dụng khi cơ quan thuế có thông tin rằng người nộp thuế không có hoạt động kinh doanh tại địa chỉ đăng ký. Tuy nhiên, để đảm bảo tính chính xác và tuân thủ quy định, người nộp thuế cần nộp hồ sơ đề nghị khôi phục mã số thuế theo quy trình và hướng dẫn cụ thể của cơ quan thuế.

Trên đây là toàn bộ nội dung bài viết của chúng tôi có liên quan đến khôi phục mã số thuế, nếu các bạn còn có những vướng mắc vui lòng liên hệ 1900.868644 hoặc [email protected] để có thêm thông tin hữu ích. Xin trân trọng cảm ơn!