Kê khai thuế thu nhập cá nhân từ đầu tư vốn trực tiếp như thế nào?

Thuế thu nhập cá nhân (TNCN) là loại thuế trực thu, áp dụng đối với người có thu nhập từ tiền lương, tiền công hoặc các khoản thu nhập khác. Vậy kê khai thuế thu nhập cá nhân từ đầu tư vốn trực tiếp như thế nào?

1. Thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân từ đầu tư vốn

Thu nhập từ đầu tư vốn được hiểu là khoản thu nhập cá nhân nhận được dưới các hình thức sau:

- Tiền lãi nhận được từ việc cho các tổ chức, doanh nghiệp, hộ gia đình, cá nhân kinh doanh, nhóm cá nhân kinh doanh vay theo hợp đồng vay hoặc thỏa thuận vay, trừ đi tiền gửi nhận được từ các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài theo hướng dẫn chi tiết tại g.1, điểm g khoản 1 điều 3 Thông tư 111/2013/TT- BTC được sửa đổi bổ sung theo Khoản 6 điều 11 thông tư 92/2015/TT- BTC quy định.

- Thu nhập từ cổ tức nhận được từ việc góp vốn mua cổ phần.

- Lơi tức nhận được từ việc tham gia góp vốn vào công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh, hợp tác xã, liên doanh, hợp đồng hợp tác kinh doanh và các hình thức kinh doanh khác theo quy định của Luật Doanh nghiệp và Luật hợp tác xã; lợi tức nhận được do tham gia góp vốn thành lập tổ chức tín dụng theo quy định cuả Luật các tổ chức tín dụng; góp vốn vào Quỹ đầu tư chứng khoán và quỹ đầu tư khác được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật. Lưu ý: Không tính vào thu nhập chịu thuế từ đầu tư đối với lợi tức của doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do cá nhân làm chủ (Tiền lợi nhuận của Giám đốc công ty TNHH 1 thành viên do cá nhân đó làm chủ và chủ doanh nghiệp tư nhân là không chịu thuế TNCN).

- Phần tăng thêm của giá trị vốn góp nhận được khi giải thể doanh nghiệp, chuyển đổi mô hình hoạt động, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất doanh nghiệp hoặc khi rút vốn.

- Thu nhập nhận được từ lãi trái phiếu, tín phiếu và các giấy tờ có giá khác do các tổ chức trong nước phát hành, trừ thu nhập theo hướng dẫn tại g.1 và g.3 điểm g khoản 1 điều 3 Thông tư 111/2013/ TT-BTC được sửa đổi, bổ sung theo khoản 6 điều 11 Thông tư 92/2015/ TT- BTC.

- Các khoản thu nhập nhận được từ đầu tư vốn dưới các hình thức khác kể cả trường hợp góp vốn đầu tư bằng hiện vậy, bằng danh tiếng, bằng quyền sử dụng đất, bằng phát minh, sáng chế.

- Thu nhập từ cổ tức trả bằng cố phiếu, thu nhập từ lợi tức ghi tăng vốn.

Cách tính thuế TNCN đầu tư vốn: Căn cứ tính thuế đối với thu nhập từ đầu tư vốn là thu nhập tính thuế và thuế suất.

Số thuế thu nhập cá nhân phải nộp = Thu nhập tính thuế * Thuế suất 5 %

Trong đó :

- Thu nhập tính thuế: Thu nhập tính thuế từ đầu tư vốn là thu nhập chịu thuế mà cá nhân nhận được

- Thuế suất thuế TNCN đầu tư vốn: Thuế suất đối với thu nhập từ đầu tư vốn áp dụng theo Biểu mẫu toàn phần với thuế suất là 5%.

- Thời điểm tính thuế TNCN đầu tư vốn: Thời điểm xác định thu nhập tính thuế đối với thu nhập từ đầu tư vốn là thời điểm tổ chức, cá nhân trả thu nhập cho người nộp thuế.

Thời điểm xác định thu nhập tính thuế đối với một số trường hợp như sau:

- Thu nhập từ giá trị phần vốn góp tăng thêm: Thời điểm xác định thu nhập thường được xác định khi phần vốn góp tăng thêm được thực hiện hoặc được công nhận

- Thu nhập từ lợi tức ghi tăng vốn: Thời điểm xác dịnh thu nhập thường được xác định khi lợi tức ghi tăng vốn được phân phối hoặc công nhận

- Thu nhập từ cổ tức trả bằng cổ phiếu: Thời điểm xác định thu nhập thường được xác định khi cổ tức trả bằng cổ phiếu được phân phối hoặc công nhận

- Trường hợp cá nhân nhận được thu nhập do việc đầu tư vốn ra nước ngoài dưới mọi hình thức thì thời điểm xác định thu nhập tính thuế là thời điểm cá nhân nhận thu nhập.

2. Hồ sơ khai thuế TNCN đối với cá nhân có thu nhập từ đầu tư vốn trực tiếp

Căn cứ tại tiểu mục a Mục 9.6 ban hành kèm theo Nghị định 126/2020/NĐ- CP quy định về hồ sơ khai thuế TNCN đối với cá nhân có thu nhập từ đầu tư vốn trực tiếp khai với cơ quan thuế bao gồm có:

- Tờ kê khai thuế thu nhập cá nhân (áp dụng đối với cá nhân nhận cổ tức bằng chứng khoán, lợi tức ghi tăng vốn, chứng khoán thưởng cho cổ đông hiện hữu khi chuyển nhượng và tổ chức, cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay cho cá nhân) mẫu số 04/ ĐTV - TNCN quy định tại phụ lục II  Thông tư 80/2021/ TT- BTC. Đây là một quy định cụ thể áp dụng tại Việt Nam và cần tuân thủ theo quy định của Bộ Tài chính tại thời điểm bạn tham khảo. Mẫu số này có thể sử dụng để khai thuế thu nhập cá nhân liên quan đến các khoản thuế đã liệt kê. Tuy nhiên, để có thông tin chính xác về hồ sơ thuế TNCN bạn nên tham khảo các nguồn chính thức của Cục Thuế hoặc cơ quan thuế địa phương để biết thông tin về quy trình khai thuế.

- Nộp hồ sơ khai thuế TNCN đối với cá nhân có thu nhập từ đầu tư vốn trực tiếp do nhận cổ tức bằng chứng khoán, lợi tức ghi tăng vốn, chứng khoán thưởng cho cổ đông hiện hữu thuộc diện khai trực tiếp với cơ quán thuế là nộp hồ sơ khai thuê tại cơ quan thuế quản lý đơn vị phát hành.

Bạn đọc có thể tải mẫu tờ khai thuế thu nhập cá nhân số 04/ĐTV - TNCN tại đây .

Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế: 

- Kỳ tính thuế theo từng lần phát sinh thu nhập: Áp dụng đối với thu nhập từ đầu tư vốn thu nhập từ chuyển nhượng vốn, thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản, thu nhập từ trúng thưởng, thu nhập từ bản quyền, thu nhập từ nhượng quyền thương mại, thu nhập từ thừa kế, thu nhập từ quà tặng.

- Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thế chậm nhất là ngày thứ 10 kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế.

3. Hướng dẫn điền từ khai thuế TNCN đôi với cá nhân có thu nhập từ đầu tư vốn trực tiếp khai với cơ quan thuế

Phần thông tin chung:

[01] Kỳ tính thuế: 

[01a] Trường hợp khai thuế theo từng lần phát sinh thì ghi ngày, tháng, năm của lần thực hiện khai thuế.

[01b] Trường hợp khai thuế theo tháng/ quý - năm thì ghi tháng/ quý - năm của kỳ thực hiện khai thuế.

[02] Lần đầu: Nếu khai thuế lần đầu thì đánh dấu x vào ô vuông.

[03] Bổ sung lần thứ: Nếu khai sau lần đầu thì được xác định là khai bổ sung và ghi số lần khai bổ sung vào chỗ trống. Số lần khai bổ sung được ghi theo chữ số trong dãy chữ số tự nhiên (1,2,3,...)

[04] Tên người nộp thuế: Ghi rõ họ tên đầy đủ theo đăng ký thuế hoặc căn cước công dân/ hộ chiếu của cá nhân có thu nhập từ đầu tư vốn do nhận cổ tức bằng chứng khoán, chứng khoán thưởng cho cổ đông hiện hữu, lợi tức ghi tăng vốn.

[05] Mã số thuế: Ghi rõ ràng đầy đủ mã số thuế của cá nhân do có thu nhập từ đầu tư vốn

[06] Địa chỉ: Ghi rõ ràng, đầy đủ địa chỉ số nhà, xã phường nơi cư trú của cá nhân có thu nhập từ đầu tư vốn

[07] Quận/ huyện: ghi quận/ huyện thuộc tỉnh/ thành phố nơi cư trú của cá nhân có thu nhập từ đầu tư vốn 

[08] Tỉnh/ thành phố: ghi tỉnh/ thành phố nơi cư trú của cá nahan có thu nhập từ đầu tư vốn

[09] điện thoại

[10] fax

[11] email

- Phần kê khai các chỉ tiêu của bảng:

[23] STT: ghi số thứ tự từ nhỏ đến lớn

[24] tổ chức phát hành: ghi rõ ràng, đầy đủ tên và mã số thuế doanh nghiệp phát hành chứng khoán, doanh nghiệp có vốn góp

[25] mã chứng khoán: ghi đầy đủ mã chứng khoán trả thay cổ tức

[26] số lượng chứng khoán: ghi số lượng chứng khoán được trả thay cổ tức, chứng khoán thưởng cho cổ đông hiện hữu

[27] mệnh giá chứng khoán: mệnh giá của chứng khoán trả thay cổ tức

[ 28] tổng giá trị cổ tức (lợi tức) được chia theo mệnh giá:

- Đối với chứng khoán trả thay cổ tức, chứng khoán thưởng cho cổ đông hiện hữu: chỉ tiêu [28] = [27]x [26]

- Đối với lợi tức ghi tăng vốn: là giá trị lợi tức ghi tăng vốn theo quyết định của doanh nghiệp

[29] tổng giá trị theo giá sổ sách kế toán (hoặc theo giá thị trường):

- Đối với chứng khoán trả thay cổ tức, chứng khoán thưởng cho cổ đông

- Đối với lợi tức ghi tăng vốn

[30] thuế phải nộp: 

- Đối với chứng khoán trả thay cổ tức, chứng khoán thưởng cho cổ đông hiện hữu

- Đối với lợi tức ghi tăng vốn

(I): Chứng khoán trả thay cổ tức

[31], [32], [33] ghi giá trị tổng tương ứng của cột chỉ tiêu [28], [29], [30] từ thu nhập đầu tư vốn do nhận chứng khoán trả thay cổ tức

(II) chứng khoán thưởng cho cổ đông hiện hữu: 

[34], [35], [36] ghi giá trị tổng tương ứng  của chỉ tiêu [28], [29], [30] từ thu nhập đầu tư vốn do chứng khoán thưởng cho cổ đông hiện hữu

(III) Lợi tức ghi tăng vốn:

[37], [38], [39]: ghi giá trị tổng tương ứng của chỉ tiêu [28], [29], [30] từ thu nhập đầu tư vốn do được nhận lợi tức ghi tăng vốn

[40] ghi giá trị tổng tương ứng của cột chỉ tiêu [28] : [40] = [31] +[34] +[37]

[41] ghi giá trị tổng tương ứng của cột chỉ tiêu [29] : [41] = [32] +[35] +[38]

[42] ghi giá trị tổng tương ứng của cột chỉ tiêu [30]: [42] = [33] +[36] +[39]

Bài viết trên Luật Hòa Nhựt đã gửi tới bạn đọc chi tiết nội dung kê khai thuế thu nhập cá nhân từ đầu tư vốn trực tiếp như thế nào? Trong bài viết có mục nào chưa hiểu hay khách hàng có bất kỳ thắc mắc về vần đề pháp lý có thể liên hệ qua số tổng đài 1900.868644 hoặc liên hệ qua địa chỉ email [email protected] để được tư vấn trực tiếp.