Khởi Tố Là Gì? Thẩm Quyền Khởi Tố Và Thủ Tục Khởi Tố Theo Quy Định Của Luật

Khởi tố là giai đoạn đầu tiên của tố tụng hình sự. Cơ quan tư pháp hình sự xác định có dấu hiệu tội phạm trong hành vi nguy hiểm cho xã hội. Cơ quan có thẩm quyền ban hành quyết định khởi tố hoặc không khởi tố vụ án hình sự.

Tóm tắt Khởi tố

  • Giai đoạn đầu tiên của tố tụng hình sự.
  • Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận thông tin về tội phạm và điều tra, xác minh dấu hiệu tội phạm.
  • Ban hành quyết định khởi tố hoặc không khởi tố vụ án hình sự.

1. Thẩm Quyền Khởi Tố

Thẩm quyền giải quyết kiến nghị khởi tố thuộc về cơ quan nào? Thủ tục giải

1.1. Cơ Quan Khởi Tố

  • Theo Điều 131 BLTTHS:
    • VKSND và Cơ quan CSĐT có thẩm quyền khởi tố vụ án hình sự.

1.2. Thẩm Quyền Theo Cấp Độ

  • Theo Điều 132 BLTTHS:
    • Cơ quan khởi tố có thẩm quyền khởi tố vụ án hình sự thuộc thẩm quyền giải quyết của mình hoặc thẩm quyền của cơ quan cấp dưới trực tiếp của mình.
    • Nếu phạm tội kéo dài trên địa bàn nhiều cấp hành chính hoặc liên quan đến nhiều người cư trú ở nhiều nơi, thì cơ quan có thẩm quyền khởi tố vụ án hình sự là cơ quan có thẩm quyền điều tra thuộc địa bàn xảy ra phần lớn hành vi phạm tội.

1.3. Thẩm Quyền Theo Loại Vụ Án

  • Theo Điều 133 BLTTHS:
    • Chỉ có VKSND tối cao mới có thẩm quyền khởi tố các vụ án có tính chất đặc biệt nghiêm trọng.
    • Trong một số trường hợp theo quy định của pháp luật, CSĐT có thẩm quyền khởi tố các vụ án xâm phạm an ninh quốc gia hoặc tội phạm có tổ chức.

2. Thủ Tục Khởi Tố

2.1. Điều Kiện Khởi Tố

  • Theo Điều 136 BLTTHS:
    • Có hành vi phạm tội.
    • Người phạm tội có khả năng chịu trách nhiệm hình sự.
    • Có căn cứ xác định rằng người đó phạm tội.

2.2. Quyết Định Khởi Tố

  • Theo Điều 137 BLTTHS:
    • Cơ quan có thẩm quyền ra quyết định khởi tố bằng quyết định viết có căn cứ.
    • Nội dung quyết định khởi tố:
      • Xác định người bị khởi tố.
      • Nội dung phạm tội.
      • Quy định pháp luật áp dụng.

2.3. Thủ Tục Giao Quyết Định Khởi Tố

  • Theo Điều 138 BLTTHS:
    • Giao quyết định khởi tố cho người bị khởi tố.
    • Giải thích quyền và nghĩa vụ của người bị khởi tố.

2.4. Án Lệnh Khởi Tố

  • Theo Điều 139 BLTTHS:
    • Trong trường hợp bắt tạm giam, cơ quan khởi tố ban hành án lệnh khởi tố.
    • Nội dung án lệnh khởi tố:
      • Họ tên, năm sinh, nơi cư trú, hành vi phạm tội của người bị bắt tạm giam.
      • Quy định pháp luật về tội phạm, hình phạt.
      • Thời hạn tạm giam.

3. Hình Thức Khởi Tố

Quảng Nam: Khởi tố nhóm đánh bạc dưới hình thức lô đề | PTQ - YouTube

3.1. Khởi Tố Bị Can

  • Theo Điều 140 BLTTHS:
    • Khởi tố một người xác định phạm tội cụ thể.

3.2. Khởi Tố Theo Chứa Hành Vi Tội Phạm

  • Theo Điều 141 BLTTHS:
    • Trong trường hợp chưa đủ căn cứ xác định người phạm tội, nhưng căn cứ vào hành vi, tính chất mức độ nghiêm trọng có đủ lý do tin rằng đã có tội phạm, đủ yếu tố khởi tố vụ án.

3.3. Khởi Tố Khi Có Đơn Tố Cáo

  • Đơn tố cáo là đơn do cá nhân, tổ chức gửi đến cơ quan có thẩm quyền, trình bày hành vi phạm tội và yêu cầu khởi tố.
  • Theo Điều 142 BLTTHS:
    • Cơ quan có thẩm quyền phải tiếp nhận, xem xét đơn tố cáo và trả lời cho người tố cáo trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được đơn.
    • Trong trường hợp chưa đủ cơ sở để khởi tố, cơ quan có thẩm quyền trả lời về việc chưa đủ cơ sở khởi tố và hướng dẫn người tố cáo thủ tục tố tụng khác.
    • Trong trường hợp đủ cơ sở để khởi tố, cơ quan có thẩm quyền ban hành quyết định khởi tố hoặc trả lời từ chối khởi tố theo quy định.

4. Diễn Biến Sau Khi Khởi Tố

4.1. Điều Tra Sau Khởi Tố

  • Sau khi khởi tố, cơ quan khởi tố tiến hành điều tra để thu thập chứng cứ, làm rõ hành vi phạm tội của bị can hoặc hành vi chứa đựng hành vi phạm tội.

4.2. Cáo Trạng

  • Sau khi hoàn tất điều tra, cơ quan khởi tố hoàn thiện hồ sơ và ban hành cáo trạng truy tố người bị khởi tố (bị can) ra tòa án xét xử.

4.3. Bản Cáo Bạch

  • Trong trường hợp không đủ căn cứ truy tố, cơ quan khởi tố đưa ra bản cáo bạch kiến nghị Viện kiểm sát ra quyết định đình chỉ vụ án hình sự.

5. Không Khởi Tố

5.1. Lý Do Không Khởi Tố

  • Theo Điều 144 BLTTHS:
    • Hành vi không có dấu hiệu tội phạm.
    • Hành vi có dấu hiệu tội phạm nhưng không đủ yếu tố cấu thành tội phạm.
    • Người phạm tội chết, bỏ trốn, không xác định được.
    • Lý do khác theo quy định của pháp luật.

5.2. Quyết Định Không Khởi Tố

  • Theo Điều 145 BLTTHS:
    • Quyết định không khởi tố là văn bản thông báo lý do, căn cứ pháp luật không khởi tố vụ án hình sự.

6. Các Quy Định Khác Liên Quan Đến Khởi Tố

6.1. Khởi Tố Dấu Hiệu Tội Phạm Và Khởi Tố Thêm Tội Phạm

  • Theo Điều 146 BLTTHS:
    • Trong trường hợp khởi tố dấu hiệu tội phạm, sau đó phát hiện đủ yếu tố cấu thành tội phạm cụ thể, thì cơ quan khởi tố khởi tố bổ sung theo tội phạm cụ thể.

6.2. Thay Đổi Quyết Định

  • Theo Điều 147 BLTTHS:
    • Cơ quan khởi tố có quyền thay đổi quyết định đã ban hành:
      • Thay đổi từ không khởi tố sang khởi tố.
      • Thay đổi từ khởi tố sang không khởi tố.

6.3. Quá Trình Theo Dõi Và Đánh Giá Việc Khởi Tố

  • Theo Điều 148 BLTTHS:
    • VKSND tối cao và VKSND cấp cao có trách nhiệm theo dõi, chỉ đạo, kiểm tra công tác khởi tố của các cơ quan có thẩm quyền.
    • VKSND cấp cao có thẩm quyền hủy bỏ Quyết định khởi tố của Cơ quan CSĐT cùng cấp và cấp dưới.

Kết Luận

Khởi tố là giai đoạn quan trọng trong tố tụng hình sự, tạo cơ sở để điều tra, xác minh hành vi phạm tội và đưa người phạm tội ra xét xử. Việc khởi tố phải được thực hiện đúng quy trình, đảm bảo tính khách quan, công bằng và tuân thủ đúng quy định của pháp luật.

Mọi thắc mắc quý khách hàng xin vui lòng gửi về số Hotline 1900.868644 hoặc địa chỉ email [email protected] để được giải đáp. Trân trọng!