Lý thuyết và Bài tập Thì hiện tại đơn lớp 6

Thì hiện tại đơn là một trong những thì quan trọng nhất trong tiếng Anh. Thì này được sử dụng rất nhiều trong cuộc sống hằng ngày, từ việc mô tả thói quen, sở thích, tình trạng hiện tại cho đến việc nói về sự thật chung. Do đó, việc nắm vững lý thuyết và thành thạo các bài tập về thì hiện tại đơn là rất cần thiết, đặc biệt với học sinh lớp 6.

Lý thuyết thì hiện tại đơn

Lý thuyết và Bài tập Thì hiện tại đơn lớp 6

Trong phần lý thuyết này, chúng ta sẽ tìm hiểu định nghĩa, cấu trúc và cách sử dụng thì hiện tại đơn.

Định nghĩa thì hiện tại đơn

Thì hiện tại đơn (Simple Present Tense) là thì dùng để diễn tả những hành động, sự kiện, tình trạng thường xuyên xảy ra, hoặc là sự thật chung. Nó thường được sử dụng để mô tả thói quen, sở thích, lịch trình, quy tắc và những điều luôn đúng.

Cấu trúc thì hiện tại đơn

Cấu trúc của thì hiện tại đơn như sau:

Chủ ngữ + Động từ nguyên thể (Trừ 'I', 'you', 'we', 'they') + Tân ngữ Chủ ngữ + Does/Does not + Động từ nguyên thể + Tân ngữ (Với chủ ngữ 'he', 'she', 'it') Chủ ngữ + Do/Do not + Động từ nguyên thể + Tân ngữ (Với chủ ngữ 'I', 'you', 'we', 'they')

 

Lưu ý:

  • Với các chủ ngữ 'he', 'she', 'it', động từ được thêm 's' hoặc 'es' ở cuối (trừ một số động từ bất quy tắc).
  • Với các chủ ngữ 'I', 'you', 'we', 'they', động từ giữ nguyên.
  • Động từ 'to be' (là) có cấu trúc đặc biệt: 'am', 'is', 'are'.

Cách dùng thì hiện tại đơn

Thì hiện tại đơn được sử dụng trong các trường hợp sau:

  1. Diễn tả thói quen, sở thích hoặc hành động thường xuyên:
    • She gets up at 6 o'clock every morning. (Cô ấy thức dậy lúc 6 giờ sáng mỗi ngày)
    • I play soccer on weekends. (Tôi chơi bóng đá vào cuối tuần)
    • They don't drink coffee. (Họ không uống cà phê)
  1. Diễn tả sự thật chung, định lý hoặc quy luật tự nhiên:
    • The earth revolves around the sun. (Trái đất quay quanh mặt trời)
    • Water boils at 100 degrees Celsius. (Nước sôi ở 100 độ C)
    • Cats hate water. (Mèo ghét nước)
  1. Diễn tả lịch trình hoặc kế hoạch trong tương lai:
    • The train leaves at 7 p.m. (Tàu khởi hành lúc 7 giờ tối)
    • The school opens at 7:30 a.m. (Trường mở cửa lúc 7 giờ 30 sáng)
    • The meeting starts next Monday. (Cuộc họp bắt đầu vào thứ Hai tuần sau)
  1. Diễn tả những hành động hoặc tình trạng hiện tại:
    • I live in Hanoi. (Tôi sống ở Hà Nội)
    • She works as a teacher. (Cô ấy làm việc như một giáo viên)
    • They don't understand the lesson. (Họ không hiểu bài học)

Cấu trúc thì hiện tại đơn

Lý thuyết và Bài tập Thì hiện tại đơn lớp 6

Như đã đề cập ở trên, cấu trúc của thì hiện tại đơn bao gồm ba dạng chính:

Dạng khẳng định

Ở dạng khẳng định, cấu trúc của thì hiện tại đơn như sau:

Chủ ngữ + Động từ nguyên thể (Trừ 'I', 'you', 'we', 'they') Chủ ngữ + Does + Động từ nguyên thể (Với chủ ngữ 'he', 'she', 'it') Chủ ngữ + Do + Động từ nguyên thể (Với chủ ngữ 'I', 'you', 'we', 'they')

 

Ví dụ:

  • She writes letters every day. (Cô ấy viết thư mỗi ngày)
  • It does not rain often in this region. (Nó không mưa thường xuyên ở khu vực này)
  • I do my homework after school. (Tôi làm bài tập về nhà sau giờ học)

Dạng phủ định

Ở dạng phủ định, cấu trúc của thì hiện tại đơn như sau:

Chủ ngữ + Do not + Động từ nguyên thể (Với chủ ngữ 'I', 'you', 'we', 'they') Chủ ngữ + Does not + Động từ nguyên thể (Với chủ ngữ 'he', 'she', 'it')

 

Ví dụ:

  • She does not play tennis. (Cô ấy không chơi tennis)
  • I do not like spicy food. (Tôi không thích đồ ăn cay)
  • They do not go to the beach on weekdays. (Họ không đi biển vào những ngày trong tuần)

Dạng câu hỏi

Ở dạng câu hỏi, cấu trúc của thì hiện tại đơn như sau:

Do + Chủ ngữ + Động từ nguyên thể + ? (Với chủ ngữ 'I', 'you', 'we', 'they') Does + Chủ ngữ + Động từ nguyên thể + ? (Với chủ ngữ 'he', 'she', 'it')

 

Ví dụ:

  • Do you speak English? (Bạn nói tiếng Anh được không?)
  • Does she practice the piano every day? (Cô ấy tập piano mỗi ngày phải không?)
  • Where do they live? (Họ sống ở đâu?)

Lưu ý:

  • Với động từ 'to be' (là), cấu trúc câu hỏi sẽ khác: 'Am I...?', 'Is he...?', 'Are they...?'
  • Trong câu hỏi, chúng ta có thể sử dụng các từ hỏi như 'what', 'where', 'when', 'why', 'how' để thu thập thông tin cụ thể.

Cách dùng thì hiện tại đơn

Lý thuyết và Bài tập Thì hiện tại đơn lớp 6

Như đã trình bày ở phần trước, thì hiện tại đơn có nhiều cách sử dụng khác nhau. Chúng ta sẽ đi sâu vào từng trường hợp cụ thể:

Diễn tả thói quen, sở thích hoặc hành động thường xuyên

Khi muốn diễn tả những hành động, thói quen hoặc sở thích xảy ra thường xuyên, chúng ta sử dụng thì hiện tại đơn. Những từ như 'every day/week/month', 'usually', 'always', 'often', 'sometimes' thường đi kèm với câu ở thì này.

Ví dụ:

  • I exercise every morning. (Tôi tập thể dục mỗi sáng)
  • She reads books on the weekends. (Cô ấy đọc sách vào những ngày cuối tuần)
  • They never go to the cinema on Mondays. (Họ không bao giờ đi xem phim vào thứ Hai)

Diễn tả sự thật chung, định lý hoặc quy luật tự nhiên

Thì hiện tại đơn cũng được dùng để diễn tả những sự thật chung, định lý hoặc quy luật tự nhiên luôn đúng. Những câu như vậy không liên quan đến thời gian cụ thể.

Ví dụ:

  • The sun rises in the east. (Mặt trời mọc ở phía đông)
  • Water boils at 100 degrees Celsius. (Nước sôi ở 100 độ C)
  • Cats are mammals. (Mèo là động vật có vú)

Diễn tả lịch trình hoặc kế hoạch trong tương lai

Thì hiện tại đơn cũng được dùng để diễn tả lịch trình hoặc kế hoạch sẽ xảy ra trong tương lai, đặc biệt là những sự kiện có lịch trình cố định như lịch trình của các phương tiện giao thông, lịch làm việc, v.v.

Ví dụ:

  • The train leaves at 6 p.m. (Tàu khởi hành lúc 6 giờ chiều)
  • The school opens at 7 a.m. (Trường mở cửa lúc 7 giờ sáng)
  • The meeting starts next Monday. (Cuộc họp bắt đầu vào thứ Hai tuần sau)

Diễn tả những hành động hoặc tình trạng hiện tại

Thì hiện tại đơn cũng được dùng để diễn tả những hành động hoặc tình trạng đang xảy ra ở thời điểm hiện tại. Điều này khác với thì hiện tại tiếp diễn, vì ở đây không nhấn mạnh vào sự tiếp diễn của hành động.

Ví dụ:

  • I live in Hanoi. (Tôi sống ở Hà Nội)
  • She works as a teacher. (Cô ấy làm việc như một giáo viên)
  • They don't understand the lesson. (Họ không hiểu bài học)

Bài tập thì hiện tại đơn dạng điền từ

Bài tập này yêu cầu học sinh điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu ở thì hiện tại đơn.

  1. My brother _ (play) soccer every weekend.
  2. She _ (wash) her car on Sundays.
  3. We _ (not/like) spicy food.
  4. _ (you/study) English at school?
  5. The sun _ (rise) in the east and _ (set) in the west.
  6. My parents _ (work) in an office.
  7. Tom _ (not/eat) meat, he is a vegetarian.
  8. _ (she/practice) the piano every day?
  9. I _ (do) my homework after dinner.
  10. They _ (visit) their grandparents once a month.

Bài tập thì hiện tại đơn dạng trắc nghiệm

Bài tập này yêu cầu học sinh lựa chọn câu trả lời đúng để hoàn thành câu ở thì hiện tại đơn.

  1. She _ to school every morning.
    1. walk
    2. walks
    3. is walking
  1. I _ my room every weekend.
    1. clean
    2. cleans
    3. am cleaning
  1. They _ at the park on Sundays.
    1. play
    2. plays
    3. are playing
  1. _ you speak French?
    1. Do
    2. Does
    3. Is
  1. The Earth _ around the sun.
    1. revolve
    2. revolves
    3. is revolving
  1. My sister _ in a bank.
    1. work
    2. works
    3. is working
  1. We _ to the beach on holidays.
    1. go
    2. goes
    3. are going
  1. _ he live in Hanoi?
    1. Do
    2. Does
    3. Is
  1. I _ my homework every day after school.
    1. do
    2. does
    3. am doing
  1. Cats _ water.
    1. hate
    2. hates
    3. are hating

Bài tập thì hiện tại đơn dạng tự luận

Bài tập này yêu cầu học sinh viết câu ở thì hiện tại đơn dựa trên các hướng dẫn cho sẵn.

  1. Viết một câu với chủ ngữ 'She' diễn tả một thói quen.
  2. Viết một câu phủ định với chủ ngữ 'I' diễn tả một sở thích.
  3. Viết một câu hỏi với chủ ngữ 'they' về một hành động thường xuyên.
  4. Viết một câu khẳng định với chủ ngữ 'it' diễn tả một sự thật chung.
  5. Viết một câu với chủ ngữ 'we' diễn tả một lịch trình trong tương lai.
  6. Viết một câu với chủ ngữ 'he' diễn tả một tình trạng hiện tại.
  7. Viết

    Lý thuyết thì hiện tại đơn

Thì hiện tại đơn là thì dùng để diễn tả những hành động, sự kiện hoặc tình trạng xảy ra ở thời điểm hiện tại. Nó được sử dụng trong các trường hợp sau:

  • Diễn tả thói quen, sở thích hoặc hành động thường xuyên.
  • Diễn tả sự thật chung, định lý hoặc quy luật tự nhiên.
  • Diễn tả lịch trình hoặc kế hoạch trong tương lai.
  • Diễn tả những hành động hoặc tình trạng hiện tại.

Cấu trúc thì hiện tại đơn

Cấu trúc của thì hiện tại đơn đối với động từ chia không phụ thuộc vào chủ ngữ và không có sự thay đổi về hình thức theo số ít hay số nhiều. Để tạo câu ở thì hiện tại đơn, chúng ta sử dụng động từ nguyên thể (V) hoặc động từ thêm 's/es' (V+s/es) khi chủ ngữ là 'he/she/it'.

Ví dụ:

  • I play soccer every weekend.
  • She reads books on the weekends.
  • The train leaves at 6 p.m.
  • Cats are mammals.

Cách dùng thì hiện tại đơn

Thì hiện tại đơn được sử dụng trong nhiều trường hợp khác nhau trong tiếng Anh. Dưới đây là một số trường hợp cụ thể:

Diễn tả thói quen, sở thích hoặc hành động thường xuyên

Khi muốn diễn tả những hành động, thói quen hoặc sở thích xảy ra thường xuyên, chúng ta sử dụng thì hiện tại đơn. Những từ như 'every day/week/month', 'usually', 'always', 'often', 'sometimes' thường đi kèm với câu ở thì này.

Diễn tả sự thật chung, định lý hoặc quy luật tự nhiên

Thì hiện tại đơn cũng được dùng để diễn tả những sự thật chung, định lý hoặc quy luật tự nhiên luôn đúng. Những câu như vậy không liên quan đến thời gian cụ thể.

Diễn tả lịch trình hoặc kế hoạch trong tương lai

Thì hiện tại đơn cũng được dùng để diễn tả lịch trình hoặc kế hoạch sẽ xảy ra trong tương lai, đặc biệt là những sự kiện có lịch trình cố định như lịch trình của các phương tiện giao thông, lịch làm việc, v.v.

Diễn tả những hành động hoặc tình trạng hiện tại

Thì hiện tại đơn cũng được dùng để diễn tả những hành động hoặc tình trạng đang xảy ra ở thời điểm hiện tại. Điều này khác với thì hiện tại tiếp diễn, vì ở đây không nhấn mạnh vào sự tiếp diễn của hành động.

Bài tập thì hiện tại đơn dạng điền từ

Bài tập này yêu cầu học sinh điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu ở thì hiện tại đơn.

  1. My brother _ (play) soccer every weekend.
  2. She _ (wash) her car on Sundays.
  3. We _ (not/like) spicy food.
  4. _ (you/study) English at school?
  5. The sun _ (rise) in the east and _ (set) in the west.
  6. My parents _ (work) in an office.
  7. Tom _ (not/eat) meat, he is a vegetarian.
  8. _ (she/practice) the piano every day?
  9. I _ (do) my homework after dinner.
  10. They _ (visit) their grandparents once a month.

Bài tập thì hiện tại đơn dạng trắc nghiệm

Bài tập này yêu cầu học sinh lựa chọn câu trả lời đúng để hoàn thành câu ở thì hiện tại đơn.

  1. She _ to school every morning.
    1. walk
    2. walks
    3. is walking
  1. I _ my room every weekend.
    1. clean
    2. cleans
    3. am cleaning
  1. They _ at the park on Sundays.
    1. play
    2. plays
    3. are playing
  1. _ you speak French?
    1. Do
    2. Does
    3. Is
  1. The Earth _ around the sun.
    1. revolve
    2. revolves
    3. is revolving
  1. My sister _ in a bank.
    1. work
    2. works
    3. is working
  1. We _ to the beach on holidays.
    1. go
    2. goes
    3. are going
  1. _ he live in Hanoi?
    1. Do
    2. Does
    3. Is
  1. I _ my homework every day after school.
    1. do
    2. does
    3. am doing
  1. Cats _ water.
    1. hate
    2. hates
    3. are hating

Bài tập thì hiện tại đơn dạng tự luận

Bài tập này yêu cầu học sinh viết câu ở thì hiện tại đơn dựa trên các hướng dẫn cho sẵn.

  1. Viết một câu với chủ ngữ 'She' diễn tả một thói quen.
  2. Viết một câu phủ định với chủ ngữ 'I' diễn tả một sở thích.
  3. Viết một câu hỏi với chủ ngữ 'they' về một hành động thường xuyên.
  4. Viết một câu khẳng định với chủ ngữ 'it' diễn tả một sự thật chung.
  5. Viết một câu với chủ ngữ 'we' diễn tả một lịch trình trong tương lai.
  6. Viết một câu với chủ ngữ 'he' diễn tả một tình trạng hiện tại.

Đáp án bài tập điền từ

  1. plays
  2. washes
  3. don't like
  4. Do you study
  5. rises, sets
  6. work
  7. doesn't eat
  8. Does she practice
  9. do
  10. visit

Đáp án bài tập trắc nghiệm

  1. b. walks
  2. a. clean
  3. a. play
  4. a. Do
  5. b. revolves
  6. b. works
  7. a. go
  8. b. Does
  9. a. do
  10. a. hate

Đáp án bài tập tự luận

  1. She exercises every morning.
  2. I don't like spicy food.
  3. Do they visit their grandparents once a month?
  4. It rains a lot in this region.
  5. We will travel to Paris next summer.
  6. He lives in a small apartment.

Bài tập nâng cao thì hiện tại đơn

Để nâng cao khả năng sử dụng thì hiện tại đơn, bạn có thể thực hành viết thêm các câu với các từ vựng và cấu trúc ngữ pháp phức tạp hơn. Dưới đây là một số câu hỏi và bài tập nâng cao:

  1. Viết một đoạn văn ngắn về thói quen hàng ngày của bản thân hoặc một người khác sử dụng thì hiện tại đơn.
  2. Tạo câu hỏi và trả lời về lịch trình hàng ngày của bạn sử dụng thì hiện tại đơn.
  3. Mô tả một sự kiện hoặc kế hoạch sắp tới mà bạn mong đợi sử dụng thì hiện tại đơn.

Kết luận

Thì hiện tại đơn là một thì rất quan trọng trong tiếng Anh vì nó được sử dụng trong nhiều tình huống khác nhau. Bằng cách thực hành và làm các bài tập, bạn sẽ nâng cao khả năng sử dụng thì này một cách thành thạo. Hãy ôn tập và thực hành thường xuyên để cải thiện kỹ năng viết và nói tiếng Anh của mình.

Mọi thắc mắc quý khách hàng xin vui lòng gửi về số Hotline 1900.868644 hoặc địa chỉ email [email protected] để được giải đáp. Trân trọng!