Những nội dung không bắt buộc trên hóa đơn điện tử

Những nội dung không bắt buộc trên hóa đơn điện tử là gì? Trong nội dung bài viết dưới đây, Luật Hòa Nhựt xin chia sẻ những quy định liên quan đến vấn đề này, mời quý bạn đọc cùng tham khảo.

1. Thế nào là hóa đơn điện tử, hóa đơn điện tử có những loại nào?

Theo quy định của Điều 89 trong Luật Quản lý thuế năm 2019, hóa đơn điện tử được định nghĩa như sau: đó là hóa đơn chứa mã hoặc không chứa mã của cơ quan thuế, được biểu diễn dưới dạng dữ liệu điện tử bởi tổ chức hoặc cá nhân bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ, tuân theo quy định của pháp luật về kế toán và pháp luật thuế thông qua phương tiện điện tử. Điều này bao gồm cả trường hợp hóa đơn được tạo ra từ máy tính tiền liên kết với cơ quan thuế để chuyển dữ liệu điện tử. Cụ thể:

- Hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế là hóa đơn được cơ quan thuế cấp mã trước khi tổ chức hoặc cá nhân bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ gửi cho người mua.

- Hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế là hóa đơn điện tử được tổ chức bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ gửi cho người mua mà không có mã của cơ quan thuế.

Danh sách các loại hóa đơn điện tử bao gồm:

+ Hóa đơn GTGT.

+ Hóa đơn bán hàng.

+ Tem điện tử, vé điện tử, thẻ điện tử.

+ Phiếu thu điện tử, phiếu xuất kho kiêm vận chuyển điện tử.

+ Các chứng từ điện tử có tên gọi khác.

 

2. Những nội dung nào bắt buộc trên hóa đơn điện tử?

Dựa trên quy định của Điều 10 Nghị định 123/2020/NĐ-CP về nội dung của hóa đơn điện tử, các yêu cầu bắt buộc được mô tả như sau:

- Tên hóa đơn, ký hiệu hóa đơn, ký hiệu mẫu số hóa đơn.

- Tên liên hóa đơn.

- Số hóa đơn.

- Thông tin về người bán, bao gồm tên, địa chỉ, và mã số thuế.

- Thông tin về người mua, bao gồm tên, địa chỉ, và mã số thuế.

- Chi tiết về hàng hóa hoặc dịch vụ, bao gồm tên, đơn vị tính, số lượng, đơn giá, thành tiền chưa bao gồm thuế GTGT, thuế suất GTGT, tổng số tiền thuế GTGT theo từng loại thuế suất, tổng cộng tiền thuế GTGT, và tổng tiền thanh toán đã bao gồm thuế GTGT.

- Chữ ký của người bán và người mua.

- Thời điểm lập hóa đơn.

- Thời điểm ký số trên hóa đơn điện tử.

- Mã của cơ quan thuế đối với hóa đơn điện tử có.

- Các chi phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước, chiết khấu thương mại, khuyến mại (nếu có) và các nội dung khác liên quan (nếu có).

- Thông tin về tổ chức nhận in hóa đơn, bao gồm tên và mã số thuế, đối với hóa đơn do cơ quan thuế đặt in.

- Biểu hiện chữ viết, chữ số và đơn vị tiền tệ trên hóa đơn.

Theo nguyên tắc, hóa đơn điện tử phải đáp ứng đầy đủ các yêu cầu nêu trên. Tuy nhiên, theo quy định tại khoản 14 của Điều 10 trong Nghị định 123/2020/NĐ-CP, có những trường hợp cụ thể không yêu cầu đảm bảo tất cả các nội dung trên.

 

3. Trên hóa đơn điện tử không bắt buộc có những nội dung nào theo quy định?

Dựa theo quy định tại khoản 14 của Điều 10 trong Nghị định 123/2020/NĐ-CP về các trường hợp hóa đơn điện tử không bắt buộc phải chứa đầy đủ thông tin, có những quy định cụ thể như sau:

(1) Hóa đơn điện tử không nhất thiết phải có chữ ký điện tử của người mua, bao gồm cả khi lập hóa đơn điện tử cho việc bán hàng hóa hoặc cung cấp dịch vụ cho khách hàng ở nước ngoài.

Trong trường hợp người mua là một cơ sở kinh doanh và đã có thoả thuận giữa người mua và người bán về việc người mua sẽ tuân thủ các điều kiện kỹ thuật để ký số hoặc ký điện tử trên hóa đơn điện tử do người bán lập, thì hóa đơn điện tử sẽ mang chữ ký số và ký điện tử của cả người bán và người mua, theo thỏa thuận giữa hai bên.

(2) Hóa đơn điện tử phát sinh từ cơ quan thuế theo từng lần phát sinh không bắt buộc phải có chữ ký số của cả người bán và người mua.

(3) Đối với hóa đơn điện tử phát sinh từ việc bán hàng tại siêu thị, trung tâm thương mại mà người mua là cá nhân không kinh doanh, thì trên hóa đơn không cần thiết phải ghi rõ tên, địa chỉ, và mã số thuế của người mua.

- Đối với hóa đơn điện tử liên quan đến việc bán xăng dầu cho khách hàng cá nhân không kinh doanh, không cần thiết phải chứa các thông tin sau:

  + Các chỉ tiêu như tên hóa đơn, ký hiệu mẫu số hóa đơn, ký hiệu hóa đơn, và số hóa đơn.

  + Thông tin về người mua, bao gồm tên, địa chỉ, mã số thuế; cùng với chữ ký điện tử của người mua.

  + Chữ ký số và chữ ký điện tử của người bán.

  + Thuế suất thuế giá trị gia tăng.

- Đối với hóa đơn điện tử liên quan đến tem, vé, thẻ, không cần thiết phải có chữ ký số của người bán (trừ khi đó là hóa đơn điện tử do cơ quan thuế cấp mã), thông tin về người mua (tên, địa chỉ, mã số thuế), số tiền thuế, và thuế suất thuế giá trị gia tăng.

Trong trường hợp tem, vé, thẻ điện tử đã có mệnh giá, không cần thiết phải bao gồm thông tin về đơn vị tính, số lượng, và đơn giá.

(4) Đối với chứng từ điện tử của dịch vụ vận tải hàng không được xuất qua trang web và hệ thống thương mại điện tử, đặc biệt dành cho người mua là cá nhân không kinh doanh và được xác định là hóa đơn điện tử, không bắt buộc phải chứa ký hiệu hóa đơn, ký hiệu mẫu hóa đơn, số thứ tự hóa đơn, thuế suất thuế giá trị gia tăng, mã số thuế, địa chỉ của người mua, và chữ ký số của người bán.

- Trong trường hợp tổ chức kinh doanh hoặc tổ chức không kinh doanh mua dịch vụ vận tải hàng không, chứng từ điện tử của dịch vụ vận tải hàng không, xuất qua website và hệ thống thương mại điện tử theo tiêu chuẩn quốc tế dành cho cá nhân của tổ chức kinh doanh và cá nhân của tổ chức không kinh doanh không được xác định là hóa đơn điện tử.

Các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ vận tải hàng không phải tạo hóa đơn điện tử với đầy đủ thông tin theo quy định và gửi cho tổ chức có cá nhân sử dụng dịch vụ vận tải hàng không.

(5) Đối với hóa đơn phát sinh từ hoạt động xây dựng, lắp đặt hoặc xây nhà để bán và có thu tiền theo tiến độ hợp đồng, không bắt buộc phải chứa đơn vị tính, số lượng, và đơn giá.

(6) Đối với Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ, các thông tin liên quan đến lệnh điều động nội bộ, người nhận hàng, người xuất hàng, địa điểm kho xuất, địa điểm nhận hàng, và phương tiện vận chuyển được thể hiện. Cụ thể, tên của người mua biểu thị người nhận hàng, địa chỉ của người mua biểu thị địa điểm kho nhận hàng; tên của người bán biểu thị người xuất hàng, địa chỉ của người bán biểu thị địa điểm kho xuất hàng và thông tin về phương tiện vận chuyển. Không cần phải thể hiện các thông tin như tiền thuế, thuế suất, và tổng số tiền thanh toán.

Đối với Phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý, các thông tin như hợp đồng kinh tế, người vận chuyển, phương tiện vận chuyển, địa điểm kho xuất, địa điểm kho nhận, tên của sản phẩm hàng hóa, đơn vị tính, số lượng, đơn giá, và thành tiền được thể hiện. Cụ thể, ghi số và ngày tháng năm của hợp đồng kinh tế ký giữa tổ chức hoặc cá nhân; tên của người vận chuyển, và địa chỉ của người bán biểu thị địa điểm kho xuất hàng.

(7) Hóa đơn sử dụng cho thanh toán Interline giữa các hãng hàng không, theo quy định của Hiệp hội Vận tải Hàng không Quốc tế, không cần thiết phải chứa các thông tin như ký hiệu hóa đơn, ký hiệu mẫu hóa đơn, tên địa chỉ, mã số thuế của người mua, chữ ký số của người mua, đơn vị tính, số lượng, và đơn giá.

(8) Hóa đơn được doanh nghiệp vận chuyển hàng không xuất cho đại lý, được lập dựa trên báo cáo đã đối chiếu giữa hai bên và theo bảng kê tổng hợp, không cần thiết phải chứa thông tin về đơn giá.

(9) Đối với hoạt động xây dựng, lắp đặt, sản xuất, cung cấp sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp quốc phòng an ninh phục vụ hoạt động quốc phòng an ninh theo quy định của Chính phủ, hóa đơn không cần thiết phải chứa các thông tin như đơn vị tính, số lượng, đơn giá, và phần tên hàng hóa, dịch vụ ghi cung cấp hàng hóa, dịch vụ theo hợp đồng ký kết giữa các bên.

 

Trên đây là toàn bộ nội dung bài viết của Luật Hòa Nhựt về vấn đề: Những nội dung không bắt buộc trên hóa đơn điện tử. Luật Hòa Nhựt xin tiếp nhận yêu cầu tư vấn của quý khách hàng qua số hotline: 1900.868644 hoặc email: [email protected]. Xin trân trọng cảm ơn quý bạn đọc đã quan tâm theo dõi!