Những thông tin cần biết về bảo hiểm ô tô, xe máy bắt buộc

Trong bài viết này Luật Hòa Nhựt xin cung cấp thông tin xoay quanh bảo hiểm xe bắt buộc. Mời quý khách tham khảo nội dung chi tiết trong nội dung bài viết dưới đây

1. Hiểu thế nào về hợp đồng bảo hiểm 

Hợp đồng bảo hiểm có những đặc điểm như sau:

  • Giấy Chứng Nhận Bảo Hiểm là Hợp Đồng:

Giấy Chứng nhận Bảo hiểm không chỉ là một văn bản xác nhận việc mua bảo hiểm mà còn là một phần của hợp đồng bảo hiểm giữa chủ phương tiện và doanh nghiệp bảo hiểm.

Nó chứa các điều khoản, điều kiện và thông tin cụ thể về phạm vi và mức độ bảo hiểm.

  • Số Lượng Giấy Chứng Nhận Bảo Hiểm:

Mỗi phương tiện thường chỉ được cấp một Giấy Chứng nhận Bảo hiểm, xác nhận việc mua bảo hiểm cho phương tiện đó.

Điều này giúp theo dõi và quản lý thông tin bảo hiểm một cách hiệu quả.

  • Mất Giấy Chứng Nhận Bảo Hiểm:

Trong trường hợp mất Giấy Chứng nhận Bảo hiểm, chủ phương tiện cần phải có văn bản đề nghị đến doanh nghiệp bảo hiểm (nơi đã cấp trước đó) để yêu cầu cấp lại.

Quy trình này giúp bảo vệ thông tin cá nhân và đảm bảo rằng chỉ có chủ sở hữu hợp đồng mới có thể yêu cầu một bản sao.

Quy trình này không chỉ là quy trình quản lý thông tin bảo hiểm mà còn là một phần quan trọng trong việc đảm bảo tính minh bạch và hiệu quả của hợp đồng bảo hiểm.

Đối với hợp đồng bảo hiểm không cho phép chủ phương tiện tham gia đồng thời hai hợp đồng bảo hiểm trở lên cho cùng một phương tiện là một nguyên tắc phổ biến trong ngành bảo hiểm. Điều này giúp ngăn chặn tình trạng "quá bảo hiểm" (over-insurance) và đảm bảo tính minh bạch, công bằng trong quá trình xử lý bồi thường khi có thất thoát hoặc tổn thất xảy ra.

2. Quy định về phí bảo hiểm

Căn cứ theo Phụ lục tại Nghị định số 67/2023/NĐ - CP có quy định về mức phí bảo hiểm phương tiện giao thông đường bộ như sau:

Dữ liệu về mức phí bảo hiểm cho các loại xe và dòng xe khác nhau đã được cung cấp. Dưới đây là một tóm tắt của bảng phí bảo hiểm theo thời hạn 1 năm (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng):

I. Mô Tô:

  1. Dưới 50 cc: 55,000 đồng
  2. Từ 50 cc trở lên: 60,000 đồng

II. Mô Tô 3 Bánh:

  • 290,000 đồng

III. Xe Gắn Máy và Các Loại Xe Cơ Giới Tương Tự:

  1. Xe Máy Điện: 55,000 đồng
  2. Các Loại Xe Còn Lại: 290,000 đồng

IV. Xe Ô Tô Không Kinh Doanh Vận Tải:

  1. Dưới 6 chỗ: 437,000 đồng
  2. Từ 6 đến 11 chỗ: 794,000 đồng
  3. Từ 12 đến 24 chỗ: 1,270,000 đồng
  4. Trên 24 chỗ: 1,825,000 đồng
  5. Xe Pickup, Minivan: 437,000 đồng

V. Xe Ô Tô Kinh Doanh Vận Tải:

  • Phí đa dạng theo số chỗ và đăng ký, từ 756,000 đồng đến 4,813,000 đồng (nếu số chỗ trên 25 chỗ)

VI. Xe Ô Tô Chở Hàng (Xe Tải):

  1. Dưới 3 tấn: 853,000 đồng
  2. Từ 3 đến 8 tấn: 1,660,000 đồng
  3. Trên 8 đến 15 tấn: 2,746,000 đồng
  4. Trên 15 tấn: 3,200,000 đồng

Căn cứ chi trả chi phí bảo hiểm:

Lịch sử bồi thường bảo hiểm hoặc lịch sử gây tai nạn của chủ xe cơ giới là cơ sở chính để xem xét và đánh giá rủi ro của mỗi xe.

Doanh nghiệp bảo hiểm có thể điều chỉnh phí bảo hiểm dựa trên mức độ rủi ro cụ thể của từng xe. Nếu lịch sử bồi thường hoặc lịch sử tai nạn cho thấy rủi ro cao, phí bảo hiểm có thể tăng lên.

Mức tăng, giảm phí bảo hiểm tối đa:

Tùy thuộc vào quy định tại Nghị định 67/2023, mức tăng giảm phí bảo hiểm tối đa là 15% tính trên mức phí bảo hiểm quy định tại Phụ lục I của nghị định 67/2023/ NĐ - CP.

Mục đích của việc điều chỉnh phí bảo hiểm là cải thiện tính chính xác trong đánh giá rủi ro và đảm bảo tính công bằng giữa các chủ xe cơ giới. Những người có lịch sử bồi thường ít có thể được khuyến khích thông qua mức giảm phí, trong khi những người có lịch sử rủi ro cao có thể phải trả mức phí cao hơn.

Việc công bố và minh bạch về quy trình điều chỉnh phí bảo hiểm giúp tạo ra sự trách nhiệm và minh bạch trong ngành bảo hiểm.

3. Mức trách nhiệm bảo hiểm và mức bồi thường

Mức bồi thường cụ thể về sức khỏe và tính mạng do doanh nghiệp bảo hiểm phải chi trả được xác định theo từng loại thương tật và thiệt hại, theo quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định 67/2023/NĐ - CP. Dưới đây là một số điểm quan trọng:

  • Xác định bồi thường theo thương tật và thiệt hại:

Mức bồi thường được xác định dựa trên từng loại thương tật và thiệt hại, có thể tham chiếu đến Bảng quy định trả tiền bồi thường thiệt hại về sức khỏe, tính mạng tại Phụ lục VI Nghị định 67/2023/NĐ - CP.

  • Thỏa thuận và quyết định của tòa án:

Trong trường hợp có thỏa thuận giữa người được bảo hiểm và người bị thiệt hại, hoặc có quyết định của Tòa án, mức bồi thường có thể được xác định dựa trên thỏa thuận hoặc quyết định đó.

  • Giới hạn mức bồi thường:

Mức bồi thường không vượt quá mức quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định 67/2023/NĐ - CP. Điều này đảm bảo tính minh bạch và công bằng trong quy trình bồi thường.

  • Vụ tai nạn xe cơ giới:

Trong trường hợp nhiều xe cơ giới gây tai nạn, mức bồi thường sẽ được xác định dựa trên mức độ lỗi của chủ xe cơ giới. Tổng mức bồi thường không vượt quá giới hạn trách nhiệm bảo hiểm.

  • Trường hợp nguyên nhân do lỗi của người thứ ba:

Nếu cơ quan có thẩm quyền xác định nguyên nhân tai nạn do lỗi hoàn toàn của người thứ ba, mức bồi thường đối với sức khỏe và tính mạng của đối tượng thuộc người thứ ba sẽ là 50% mức bồi thường quy định tại Phụ lục VI Nghị định 67/2023/NĐ - CP.

Điều này giúp đảm bảo rằng quá trình bồi thường được thực hiện một cách công bằng và có tính minh bạch, với sự cân nhắc đặc biệt đối với từng tình huống và loại thiệt hại cụ thể.

4. Nguyên tắc bồi thường bảo hiểm

Căn cứ Điều 12, Nghị định 67/2023/NĐ - CP ngày 06/09/2023 quy định về bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới, bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc, bảo hiểm bắt buộc trong hoạt động đầu tư xây dựng như sau: 

Quy định về trách nhiệm của bên mua bảo hiểm và người được bảo hiểm: 

Bên mua bảo hiểm và người được bảo hiểm có trách nhiệm thông báo ngay cho doanh nghiệp bảo hiểm khi tai nạn xảy ra.

Không được tháo gỡ hoặc sửa chữa tài sản mà không có sự chấp thuận của doanh nghiệp bảo hiểm, trừ khi cần thiết để đảm bảo an toàn hoặc hạn chế thiệt hại.

Chủ động thu thập và cung cấp các tài liệu trong hồ sơ bồi thường.

Quy định về hướng dẫn và tạm ứng bồi thường:

Doanh nghiệp bảo hiểm phải hướng dẫn bên mua bảo hiểm và người được bảo hiểm về biện pháp an toàn và hỗ trợ thủ tục bồi thường.

Trong vòng 1 giờ, doanh nghiệp bảo hiểm phải hướng dẫn, thực hiện giám định tổn thất và tạm ứng bồi thường dựa trên mức độ tổn thất ước tính.

Quy định về thông báo và gửi thông báo tai nạn: 

Trong vòng 5 ngày làm việc, bên mua bảo hiểm và người được bảo hiểm phải gửi thông báo tai nạn cho doanh nghiệp bảo hiểm.

Quy định về bồi thường đối với thiệt hại: 

Trong vòng 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo của bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm về vụ tai nạn, doanh nghiệp bảo hiểm phải tạm ứng bồi thường đối với thiệt hại về sức khỏe, tính mạng, cụ thể:

- Trường hợp đã xác định được vụ tai nạn thuộc phạm vi bồi thường thiệt hại:

70% mức bồi thường bảo hiểm ước tính theo quy định cho một người trong một vụ tai nạn đối với trường hợp tử vong.

50% mức bồi thường bảo hiểm ước tính theo quy định cho một người trong một vụ tai nạn đối với trường hợp tổn thương bộ phận.

- Trường hợp chưa xác định được vụ tai nạn thuộc phạm vi bồi thường thiệt hại:

30% giới hạn trách nhiệm bảo hiểm theo quy định cho một người trong một vụ tai nạn đối với trường hợp tử vong và ước tính tỷ lệ tổn thương từ 81% trở lên.

10% giới hạn trách nhiệm bảo hiểm theo quy định cho một người trong một vụ tai nạn đối với trường hợp ước tính tỷ lệ tổn thương từ 31% đến dưới 81%.

Sau khi đã thực hiện tạm ứng bồi thường, doanh nghiệp bảo hiểm có quyền yêu cầu Quỹ bảo hiểm xe cơ giới hoàn trả số tiền đã tạm ứng bồi thường trong trường hợp tai nạn được xác định thuộc loại trừ trách nhiệm bảo hiểm hoặc không thuộc phạm vi bảo hiểm.

Quy định về bồi thường trong trường hợp chết hoặc mất năng lực hành vi dân sự: 

Trong trường hợp người được bảo hiểm chết hoặc mất năng lực hành vi dân sự, doanh nghiệp bảo hiểm phải bồi thường trực tiếp cho người bị thiệt hại hoặc người thừa kế, hoặc đại diện của người bị thiệt hại.

Trên đây là nội dung mang tính chất tham khảo gửi đến quý khách hàng, nếu quý khách hàng có vướng mắc có thể liên hệ với chúng tôi qua hotline: 1900.868644 hoặc gmail:[email protected] để được hỗ trợ giải đáp. Rất mong được hợp tác với quý khách hàng. Trân trọng.