Thủ tục cấp sổ đỏ lần đầu cấp tỉnh tại VPĐK đất đai từ tháng 5/2023 thế nào?

Quy trình cấp sổ đỏ lần đầu tại Văn phòng Đăng ký đất đai (VPĐK đất đai) từ tháng 5/2023 sẽ tuân theo các quy định và hướng dẫn của pháp luật và cơ quan quản lý địa phương. Dưới đây là một số bước chính trong quy trình này

1. Hồ sơ cấp sổ đỏ lần dầu trực tiếp tại cấp Tỉnh bao gồm những gì?

Để thực hiện đăng ký cấp sổ đỏ lần đầu trực tiếp cấp tỉnh, việc chuẩn bị hồ sơ là một quy trình phức tạp, đòi hỏi sự tỉ mỉ và chính xác từ người nộp hồ sơ. Dựa trên các hướng dẫn chi tiết trong tiểu mục 1 Mục 1 Phụ lục 2 của Quyết định 1085/QĐ-BTNMT năm 2023, hồ sơ này bao gồm:

- Đơn đăng ký và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: Đây là bước cơ bản nhất, đánh dấu sự khởi đầu của quy trình đăng ký.

- Giấy tờ về quyền sử dụng đất: Đây là một trong những bước quan trọng nhất trong quy trình. Các loại giấy tờ này bao gồm những chứng từ liên quan đến quyền sử dụng đất trước ngày 15/10/1993 hoặc các giấy tờ khác về thừa kế, tặng cho, chuyển nhượng, mua bán đất trước ngày 15/10/1993.

+ Giấy tờ về quyền sử dụng đất trước ngày 15/10/1993.

+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời hoặc có tên trong Sổ đăng ký ruộng đất, Sổ địa chính trước ngày 15/10/1993.

+ Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất.

+Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán nhà ở gắn liền với đất trước ngày 15/10/1993.

+ Giấy tờ thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất hoặc giấy tờ mua nhà ở theo quy định của pháp luật.

+ Giấy tờ về quyền sử dụng đất do cơ quan có thẩm quyền cấp trong chế độ cũ.

+ Các giấy tờ lập trước ngày 15/10/1993 có tên người sử dụng đất, bao gồm Sổ mục kê đất, sổ kiến điền lập trước ngày 18/12/1980, giấy tờ được lập trong quá trình đăng ký ruộng đất theo Chỉ thị 299-TTg năm 1980 và một vai giấy tờ khác theo quy định, trong đó giấy tờ theo chỉ thị 299-TTG năm 1980 bao gồm các loại giấy tờ sau:

  • Biên bản xét duyệt của Hội đồng đăng ký ruộng đất cấp xã: Xác định người sử dụng đất là hợp pháp.
  • Bản tổng hợp các trường hợp sử dụng đất hợp pháp: Được lập bởi Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Hội đồng đăng ký ruộng đất cấp xã hoặc cơ quan quản lý đất đai cấp huyện, cấp tỉnh.
  • Đơn xin đăng ký quyền sử dụng ruộng đất: Cho trường hợp không có biên bản xét duyệt và bản tổng hợp các trường hợp sử dụng đất hợp pháp.
  • Giấy tờ về việc chứng nhận đã đăng ký quyền sử dụng đất của Ủy ban nhân dân: Cấp xã, cấp huyện hoặc cấp tỉnh cho người sử dụng đất.
  • Giấy tờ về việc kê khai đăng ký nhà cửa: Xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã, cấp huyện hoặc cấp tỉnh, bao gồm diện tích đất có nhà ở.
  • Giấy tờ của đơn vị quốc phòng: Giao đất cho cán bộ, chiến sỹ làm nhà ở trước ngày 15 tháng 10 năm 1993.
  • Dự án hoặc danh sách về di dân đi xây dựng khu kinh tế mới, di dân tái định cư: Được phê duyệt bởi Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
  • Giấy tờ của nông trường, lâm trường quốc doanh: Về việc giao đất cho người lao động trong nông trường, lâm trường để làm nhà ở (nếu có).
  • Giấy tờ có nội dung về quyền sở hữu nhà ở, công trình: Về việc xây dựng, sửa chữa nhà ở, công trình được cấp chứng nhận hoặc cho phép bởi Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh hoặc cơ quan quản lý nhà nước.
  • Giấy tờ tạm giao đất của Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh: Đề nghị được sử dụng đất hoặc được phê duyệt trước ngày 01 tháng 7 năm 1980.
  • Giấy tờ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền: Về việc giao đất cho cơ quan, tổ chức để bố trí đất cho cán bộ, công nhân viên tự làm nhà ở hoặc xây dựng nhà ở.
  • Bản sao các giấy tờ lập trước ngày 15 tháng 10 năm 1993: Có xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với trường hợp bản gốc đã bị thất lạc và không còn lưu giữ hồ sơ quản lý.
  • Giấy xác nhận đất sử dụng chung cho cộng đồng: Đối với trường hợp cộng đồng dân cư đang sử dụng đất

Ngoài ra còn có một vài giấy tờ như:

- Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính và giấy tờ liên quan: Đây là các giấy tờ chứng minh việc thực hiện nghĩa vụ tài chính liên quan đến đất đai và tài sản gắn liền với đất. Nếu có miễn hoặc giảm nghĩa vụ tài chính, cũng cần bổ sung giấy tờ liên quan.

- Hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận về quyền sử dụng hạn chế đối với thửa đất liền kề: Trong trường hợp có đăng ký quyền sử dụng hạn chế đối với thửa đất liền kề, cần có hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận, kèm theo sơ đồ thể hiện vị trí và kích thước của phần diện tích thửa đất được quyền sử dụng hạn chế.

Những yêu cầu này không chỉ đảm bảo tính chính xác và đầy đủ của thông tin mà còn giúp xác nhận và bảo vệ quyền lợi của người sử dụng đất. Quá trình chuẩn bị hồ sơ này yêu cầu sự cẩn trọng và kỹ lưỡng từ phía người nộp hồ sơ, vì một sai sót nhỏ có thể dẫn đến trở ngại trong việc cấp sổ đỏ

 

2. Từ tháng 5/2023 thủ tục đăng ký cấp sổ đỏ lần đầu được thực hiện như thế nào?

Trước hết, quá trình đăng ký cấp sổ đỏ lần đầu cấp tỉnh tại Văn phòng đăng ký đất đai (VPĐKĐĐ) bắt đầu bằng việc người sử dụng đất (NSĐ) hoặc hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư (nếu có nhu cầu) nộp hồ sơ tại VPĐKĐ, Chi nhánh VPĐKĐ hoặc cơ quan tiếp nhận hồ sơ theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc địa điểm theo nhu cầu. Đối với những địa phương đã có quy chế tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ, giải quyết và trả kết quả thủ tục, NSĐ có thể nộp hồ sơ tại các điểm này.

Trường hợp NSĐ nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã, thì Ủy ban nhân dân cấp xã sẽ chuyển hồ sơ đến VPĐKĐ hoặc Chi nhánh VPĐKĐ. Sau khi nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra độ đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ, trong thời gian tối đa 03 ngày, cơ quan tiếp nhận phải thông báo và hướng dẫn NSĐ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.

Tiếp theo, sau khi hồ sơ được chấp nhận, cơ quan tiếp nhận ghi đầy đủ thông tin vào Sổ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, sau đó trao Phiếu tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả cho NSĐ. VPĐKĐ hoặc Chi nhánh VPĐKĐ sẽ tiếp tục xử lý hồ sơ bằng việc cập nhật thông tin thửa đất đăng ký vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai (nếu có).

Trong quá trình này, việc tuân thủ các quy định, thủ tục và hướng dẫn của cơ quan chức năng là rất quan trọng. Việc thực hiện đúng và đầy đủ các bước giúp đảm bảo tính chính xác và pháp lý của hồ sơ, từ đó giúp cho quá trình cấp sổ đỏ diễn ra thuận lợi và nhanh chóng hơn

 

3. Trong thời gian bao lâu được cấp sổ đỏ?

Quyết định 1085/QĐ-BTNMT năm 2023 đã quy định rõ thời gian giải quyết thủ tục cấp sổ đỏ, nhằm đảm bảo tính minh bạch, công bằng và nhanh chóng trong quá trình này.

Theo quy định, thời gian giải quyết thủ tục cấp sổ đỏ không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Điều này có nghĩa là cơ quan UBND cấp tỉnh phải hoàn thành quy trình xử lý và cấp sổ đỏ cho người nộp hồ sơ trong khoảng thời gian này.

Tuy nhiên, để đảm bảo tính linh hoạt và phù hợp với điều kiện cụ thể của từng địa phương, thời gian này không tính các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật. Đồng thời, cũng không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất, thời gian xử lý đối với các trường hợp vi phạm pháp luật hoặc thời gian trưng cầu giám định.

Đặc biệt, đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, thì thời gian giải quyết thủ tục có thể được tăng thêm 10 ngày. Điều này nhằm đảm bảo rằng cả người dân ở những khu vực khó khăn cũng có cơ hội tiếp cận dịch vụ cấp sổ đỏ một cách công bằng.

Một điểm đáng lưu ý khác là kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải được trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết. Điều này nhấn mạnh sự quan trọng của việc cung cấp thông tin và giải quyết thủ tục một cách kịp thời, giúp người dân tiếp cận với quyền lợi của mình một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Cuối cùng, đối với những địa phương mà UBND cấp tỉnh đã ban hành quy chế tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ, giải quyết và trả kết quả giải quyết thủ tục theo nhu cầu về thời gian, thì thời gian giải quyết thủ tục được thực hiện theo thỏa thuận giữa người có nhu cầu và Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai nhưng không quá thời gian thực hiện thủ tục do UBND cấp tỉnh quy định. Điều này giúp tối ưu hóa quá trình giải quyết thủ tục và tạo điều kiện thuận lợi cho cả người dân và cơ quan chức năng

Liên hệ đến hotline 1900.868644 hoặc email: [email protected] để được tư vấn pháp luật